1.ĐỊNH LÍ CỐSIN TRONG TAM GIÁC ĐỊNH LÍ Trong tam giác ABC ,với BC = a, CA = b, AB = c, ta có a2=b2+c2−2bccosA;b2=a2+c2−2accosB;c2=a2+b2−2abcosC; HỆ QUẢ cosA=b2+c2−a22bccosB=a2+c2−b22accosC=a2+b2−c22ab Ví dụ Các cạnh của tam giác ABC là a = 7, b = 24, c = 23. Tính góc A. Giải Theo hệ quả của định lí côsin ta có cosA=b2+c2−a22bc=242+232−722.24.23=0,9565 Từ đó ta được ∠A≈16058′ 2. Định lí sin trong tam giác Với mọi tam giác ABC ta có asinA=bsinB=csinC=2R Trong đó R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Ví dụ 4: Cho tam giác ABC có a = 4, b = 5, c = 6. Chứng minh rằng sinA−2sinB+sinC=0 Giải Gọi R là bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC Từ định lý sin, ta có sinA=a2R,sinB=b2R,sinC=c2R Vậy sinA−2sinB+sinC=12R(a−2b+c)=12R(4−10+6)=0 3.Tổng bình phương hai cạnh và độ dài đường trung tuyến của tam giác Cho tam giác ABC. Gọi ma,mb,mc là độ dài các đường trung tuyến lần lượt ứng với các cạnh BC=a,CA=b,AC=c. Ta có các công thức sau là công thức trung tuyến: ma2=b2+c22−a24;mb2=a2+c22−b24;mc2=a2+b22−c24 4.Diện tích tam giác Với tam giác ABC, ta kí hiệuha,hb,hclà độ dài các đường cao lần lượt ứng với các cạnh BC, CA, AB; R, r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác; p=a+b+c2 là nửa chu vi tam giác. Ta có thể tính diện tích S của tam giác ABC bằng các công thức sau đây: S=12aha=12bhb=12chc(1)S=12absinC=12acsinB=12bcsinA(2)S=abc4R(3)S=pr(4)S=√p(p−a)(p−b)(p−c)(5) Công thức (5) gọi là công thức Hê- rông 5. Giải tam giác và ứng dụng thực tế Giải tam giác là tính cạnh và các góc của tam giác dựa trên một số điều kiện cho trước. Ví dụ Cho tam giác ABC . biết a = 17,4; ∠B=44030′;∠C=640. Tính góc A và các cạnh b, c của tam giác đó. Giải: Ta có ∠A=1800−(∠B+∠C)=1800−(44030′+640)=71030′ Theo định lí sin ta có b=a.sinBsinA=17,4sin44030′sin71030′≈12,9 c=a.sinCsinA=17,4sin640sin71030′≈16,5
|