1 Khái niệm hàm số luỹ thừa Hàm số luỹ thừa là hàm số có dạng y = xα, trong đó α là một hằng số tuỳ ý. Từ định nghĩa các luỹ thừa, ta thấy - Hàm số y = xn với n nguyên dương, xác định với mọi x∈R - Hàm sốy = xn, với n nguyên âm hoặc n = 0 , xác định với mọi x≠0. - Hàm số y = xα , với α không nguyên , có tập xác định là tập hợp các số thực dương Người ta chứng minh được rằng hàm số lũy thừa liên tục trên tập xác định của nó. CHÚ Ý Theo định nghĩa, đẳng thức n√x=x1n chỉ xảy ra nếu x>0 do đó, hàm số y=x1n không đồng nhất với hàm số y=n√x(n∈N∗). Chẳng hạn, hàm số y=3√xlà hàm số căn bậc ba, xác định với mọi x∈R; còn hàm số luỹ thừay=x13 chỉ xác định với mọi x>0. 2. Đạo hàm của hàm số luỹ thừa ĐỊNH LÍ a) Hàm số luỹ thừa y = aα(với α∈R)có đạo hàm tại mọi điểm x > 0 và (xα)′=αxα−1 b) Nếu hàm số u = u(x) nhận giá trị dương và có đạo hàm trên J thì hàm số y = uα(x) cũng có đạo hàm trên J và (uα(x))′=αuα−1(x)u′(x) CHÚ Ý a) Áp dụng định lí trên, ta dễ dàng chứng minh công thức đạo hàm của hàm số căn bậc n sau đây: (n√x)′=1nn√xn−1 (với mọi x > 0 nếu n chẵn, với mọi x≠0 nếu n lẻ) b) Nếuu = u(x) là hàm số có đạo hàm trên J và thoả mãn điều kiện u(x)>0với mọi x∈Jkhi n chẵn, u(x)≠0 với mọi x∈Jkhi n lẻ thì (n√u(x))′=u′(x)nn√un−1(x) (với mọi x∈J) Ví dụ : (3√sin3x)′=(sin3x)′33√(sin3x)2=cos3x3√sin23x Nhận xét: Do 1α=1 với mọi α nên đồ thị của mọi hàm số lũy thừa đều đi qua điểm (1;1)
|