|
bình luận
|
Toán Hình 7 chưa học sin thì chị hết cách rồi em à, chị chưa nghĩ ra được cách khác :)
|
|
|
|
|
|
được thưởng
|
Đăng nhập hàng ngày 09/09/2013
|
|
|
|
|
|
bình luận
|
Toán Hình 7 $sin 30^0=\frac{MH}{MC}$ đó bạn :)
|
|
|
|
|
|
sửa đổi
|
Phương pháp lượng giác
|
|
|
Dùng p 2 lượng giác cm các BĐT sau: CMR $(a^2+2)(b^2+2)(c^2+2)\geq 9(ab+bc+ca)$ vs a,b,c>0.Dùng phương pháp lượng giác cm các BĐT sau:$1.CMR (a^2+2)(b^2+2)(c^2+2)\geq 9(ab+bc+ca) \forall a,b,c>0. $$2.x,y,z>0. x^2+y^2+z^2 +2xyz =1.CMR:$a,$\sum xy \leqslant \frac{3}{4}$b,$\sum \sqrt{\frac{1-x}{1+x}}\geqslant \sqrt{3}$$3.CMR: \frac{1}{\sqrt{1+a^2}}+ \frac{1}{\sqrt{1+b^2}}\leqslant \frac{2}{\sqrt{1+ab}}$ (a,b thuộc (0;1])$4.x,y,z>0; x+y+z=xyz.CMR:$$ \frac{x}{\sqrt{1+x^2}}+ \frac{y}{\sqrt{1+y^2}}+\frac{z}{\sqrt{1+z^2}}\leqslant \frac{3}{2}$$5.x,y,z>0;xy+yz+xz=1.ZMR:$$ \frac{1}{\sqrt{1+x^2}}+ \frac{1}{\sqrt{1+y^2}}+\frac{1}{\sqrt{1+z^2}}\geqslant \frac{2x}{\sqrt{1+x^2}}+ \frac{2y}{\sqrt{1+y^2}}+\frac{2z}{\sqrt{1+z^2}}$
Phương p háp lượng giác Dùng phương pháp lượng giác cm các BĐT sau:$1.CMR (a^2+2)(b^2+2)(c^2+2)\geq 9(ab+bc+ca) \forall a,b,c>0. $$2.x,y,z>0. x^2+y^2+z^2 +2xyz =1.CMR:$a,$\sum xy \leqslant \frac{3}{4}$b,$\sum \sqrt{\frac{1-x}{1+x}}\geqslant \sqrt{3}$$3.CMR: \frac{1}{\sqrt{1+a^2}}+ \frac{1}{\sqrt{1+b^2}}\leqslant \frac{2}{\sqrt{1+ab}}$ (a,b thuộc (0;1])$4.x,y,z>0; x+y+z=xyz.CMR:$$ \frac{x}{\sqrt{1+x^2}}+ \frac{y}{\sqrt{1+y^2}}+\frac{z}{\sqrt{1+z^2}}\leqslant \frac{3}{2}$$5.x,y,z>0;xy+yz+xz=1.ZMR:$$ \frac{1}{\sqrt{1+x^2}}+ \frac{1}{\sqrt{1+y^2}}+\frac{1}{\sqrt{1+z^2}}\geqslant \frac{2x}{\sqrt{1+x^2}}+ \frac{2y}{\sqrt{1+y^2}}+\frac{2z}{\sqrt{1+z^2}}$
|
|
|
sửa đổi
|
Phương pháp lượng giác
|
|
|
Dùng p2 lượng giác cm các BĐT sau: CMR $(a^2+2)(b^2+2)(c^2+2)\geq 9(ab+bc+ca)$ vs a,b,c>0. Dùng p 2 lượng giác cm các BĐT sau:1.CMR $(a^2+2)(b^2+2)(c^2+2)\geq 9(ab+bc+ca) $ vs a,b,c>0. 2.x,y,z>0. $x^2+y^2+z^2 $ +2xyz =1.CMR:a,$\sum xy \leqslant \frac{3}{4}$b,$\sum \sqrt{\frac{1-x}{1+x}}\geqslant \sqrt{3}$3.CMR: $ \frac{1}{\sqrt{1+a^2}}+ \frac{1}{\sqrt{1+b^2}}\leqslant \frac{2}{\sqrt{1+ab}}$ (a,b thuộc (0;1])4.x,y,z>0; x+y+z=xyz.CMR:$ \frac{x}{\sqrt{1+x^2}}+ \frac{y}{\sqrt{1+y^2}}+\frac{z}{\sqrt{1+z^2}}\leqslant \frac{3}{2}$5.x,y,z>0;xy+yz+xz=1.ZMR:$ \frac{1}{\sqrt{1+x^2}}+ \frac{1}{\sqrt{1+y^2}}+\frac{1}{\sqrt{1+z^2}}\geqslant \frac{2x}{\sqrt{1+x^2}}+ \frac{2y}{\sqrt{1+y^2}}+\frac{2z}{\sqrt{1+z^2}}$
Dùng p2 lượng giác cm các BĐT sau: CMR $(a^2+2)(b^2+2)(c^2+2)\geq 9(ab+bc+ca)$ vs a,b,c>0. Dùng p hương pháp lượng giác cm các BĐT sau: $1.CMR (a^2+2)(b^2+2)(c^2+2)\geq 9(ab+bc+ca) \forall a,b,c>0. $$2.x,y,z>0. x^2+y^2+z^2 +2xyz =1.CMR: $a,$\sum xy \leqslant \frac{3}{4}$b,$\sum \sqrt{\frac{1-x}{1+x}}\geqslant \sqrt{3}$ $3.CMR: \frac{1}{\sqrt{1+a^2}}+ \frac{1}{\sqrt{1+b^2}}\leqslant \frac{2}{\sqrt{1+ab}}$ (a,b thuộc (0;1]) $4.x,y,z>0; x+y+z=xyz.CMR: $$ \frac{x}{\sqrt{1+x^2}}+ \frac{y}{\sqrt{1+y^2}}+\frac{z}{\sqrt{1+z^2}}\leqslant \frac{3}{2}$ $5.x,y,z>0;xy+yz+xz=1.ZMR: $$ \frac{1}{\sqrt{1+x^2}}+ \frac{1}{\sqrt{1+y^2}}+\frac{1}{\sqrt{1+z^2}}\geqslant \frac{2x}{\sqrt{1+x^2}}+ \frac{2y}{\sqrt{1+y^2}}+\frac{2z}{\sqrt{1+z^2}}$
|
|
|
sửa đổi
|
Giúp em với, em cám ơn nhiều ạ
|
|
|
Giúp em với, em cám ơn nhiều ạ Cho a, b, c là các số dương. CMR: 4a + 5b + 6c lớn hơn hoặc bằng $3\sqrt{ab} + 7\sqrt{bc} + 5\sqrt{ca}$
Giúp em với, em cám ơn nhiều ạ Cho a, b, c là các số dương. CMR: $4a + 5b + 6c \geq 3\sqrt{ab} + 7\sqrt{bc} + 5\sqrt{ca}$
|
|
|
được thưởng
|
Đăng nhập hàng ngày 08/09/2013
|
|
|
|
|
|
giải đáp
|
giải pt lượng giác.
|
|
|
$sin2x.cosx+sinx.cosx=cos2x+sinx+cosx$ $\Leftrightarrow 2.sinx.cos^2 x +sinx.cosx= 2.cos^2 x -1+sinx+cosx$ $\Leftrightarrow 2.sinx.cos^2 x -2.cos^2 x+sinx.cosx -cosx +1-sinx =0$ $\Leftrightarrow 2.cos^2 x.(sinx -1) +cosx.(sinx -1) -(sinx -1)=0$ $\Leftrightarrow (sinx -1).(2.cos^2 x +cosx -1)=0$
Còn lại đơn giản rồi ạ
|
|
|
sửa đổi
|
phép biến hình, dời hình lớp 11
|
|
|
phép biến hình, dời hình lớp 11 1, Cho hình bình hành $ABCD$. Từ $B$ kẻ các đường cao $BH$ và $BK$. $E$ là trực tâm tram giác $BHK$, biết $KH=x$, $BD=y$. Tính $BE$2, Cho hình bình hành $ABCD$ và $E$ tùy ý, Vẽ $d_1$ qua $A $ và song song với $EC$, $d_2$ qua $B $ và song song với $ED$, $d_3$ qua $C $ và song song với $EA$, $d_4$ qua $D $ và song song với $EB$. Chứng minh $d_1, d_2, d_3, d_4$ đồng quy
phép biến hình, dời hình lớp 11 1, Cho hình bình hành $ABCD$. Từ $B$ kẻ các đường cao $BH$ và $BK$. $E$ là trực tâm tram giác $BHK$, biết $KH=x$, $BD=y$. Tính $BE$2, Cho hình bình hành $ABCD$ và $E$ tùy ý, Vẽ $d_1$ qua $A $ và song song với $EC$, $d_2$ qua $B $ và song song với $ED$, $d_3$ qua $C $ và song song với $EA$, $d_4$ qua $D $ và song song với $EB$. Chứng minh $d_1, d_2, d_3, d_4$ đồng quy
|
|
|
sửa đổi
|
Hình học tọa độ trong mặt phẳng lớp 10
|
|
|
Hình học tọa độ trong mặt phẳng lớp 10 1.,Cho ©: $x^{2}+y^{2}=9$ Tìm m để trên đường thẳng y=m có đúng 4 điểm sao cho từ mỗi điểm đó kẻ được đúng 2 tiếp tuyến tới © và 2 tiếp tuyến đó tạo với nhau 1 góc $45^ {\circ}$2, Trong mp Oxy cho parabol (P): $y= x^2 - 2x$ và elip (E): $x^2 + 9y^2 = 9$. Chứng minh (P) và (E) cắt nhau tại 4 điểm phân biệt để tạo thành tứ giác nội tiếp. Viết phương trình đường tròn đó ( Toán lớp 10 nâng cao)
Hình học tọa độ trong mặt phẳng lớp 10 1.,Cho $(C):x^{2}+y^{2}=9$ Tìm m để trên đường thẳng y=m có đúng 4 điểm sao cho từ mỗi điểm đó kẻ được đúng 2 tiếp tuyến tới © và 2 tiếp tuyến đó tạo với nhau 1 góc $45^ 0$2, Trong mp Oxy cho parabol $(P): y= x^2 - 2x$ và elip $(E): x^2 + 9y^2 = 9$. Chứng minh (P) và (E) cắt nhau tại 4 điểm phân biệt để tạo thành tứ giác nội tiếp. Viết phương trình đường tròn đó ( Toán lớp 10 nâng cao)
|
|
|
được thưởng
|
Đăng nhập hàng ngày 07/09/2013
|
|
|
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Bài toán dựng hình
|
|
|
Cho đường thẳng $(d)$ và hai điểm $A,B$ nằm cùng phía với $(d)$. Tìm $M,N \in (d)$ sao cho $MN=a$ (a cho trước) và $AM=BN.$
|
|
|
|
giải đáp
|
Giúp mình Bất đẳng thức nhé
|
|
|
Đặt $\frac{1}{x}=a,\frac{1}{y}=b$ thì giả thiết trở thành: $\frac{1}{ab}\left( \frac{1}{a}+\frac{1}{b}\right) =\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}-\frac{1}{ab}$ hay $a+b=a^2+b^2-ab (1)$
Bài toán trở thành: Tìm GTLN của $P=a^3+b^3=(a+b)(a^2+b^2-ab)=(a+b)^2$.
Từ $(1)$ dễ thấy $(a+b)\geq 0$ và $2(a+b)=(a-b)^2+a^2+b^2\geq a^2+b^2\geq \frac{(a+b)^2}{2}$.
Do đó $a+b\leq 4$ suy ra $P\leq 16$.
Vậy $\frac{1}{x^3}+\frac{1}{y^3}$ đạt GTLN là $16$ khi và chỉ khi $x=y=\frac{1}{2}$.
|
|
|
sửa đổi
|
Giúp mình Bất đẳng thức nhé
|
|
|
Giúp mình Bất đẳng thức nhé x,y\iR\{0} TM:(x+y)xy=x^2+y^2-xyTìm max của A=1 /x^3+1 /y^3
Giúp mình Bất đẳng thức nhé Cho $(x+y)xy=x^2+y^2-xy \forall x \in R$ khác 0Tìm max của $A= \frac1 {x^3 }+ \frac1 {y^3 }$
|
|