|
đặt câu hỏi
|
Giúp bài này với
|
|
|
Cho tam giác $ABC$ có diện tích $S$ và $P$ là điểm bất kì. Gọi $A',B',C'$ là trung điểm các cạnh $BC,CA,AB;h_{a},h_{b},h_{c}$ là độ dài các đường cao tương ứng. Chứng minh rằng:$PA^{2}+PB^{2}+PC^{2}\geq\frac{4}{\sqrt{3}}S.max${$\frac{PA+PA'}{h_{a}},$$\frac{PB+PB'}{h_{b}},$$\frac{PC+PC'}{h_{c}}$}
|
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Mọi người giúp em bài này nữa, tks
|
|
|
Cho dãy số tự nhiên $(x_{n})$ với $x_{1}=2, x_{n+1}=\left[ {\frac{3}{2}}x_{n} \right],\forall n=1,2,3,...,$ ở đó kí hiệu $\left[ {x} \right]$ lá số nguyên lớn nhất không vượt quá x. Chứng minh rằng trong dãy $(x_{n})$ có vô hạn số chẵn và vô hạn số lẻ.
|
|
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Bài 5^^
|
|
|
Cho dãy số tự nhiên $(x_{n})$ với $x_{1}=2, x_{n+1}=\left[ {\frac{3}{2}}x_{n} \right],\forall n=1,2,3,...,$ ở đó kí hiệu $\left[ {x} \right]$ lá số nguyên lớn nhất không vượt quá x. Chứng minh rằng trong dãy $(x_{n})$ có vô hạn số chẵn và vô hạn số lẻ.
|
|
|
sửa đổi
|
Bài 4^^
|
|
|
Bài 4^^ Cho tam giác $ABC$ có diện tích $S$ và $P$ là điểm các cạnh $BC,CA,AB;h_{a},h_{b},h_{c}$ là độ dài các đường cao tương ứng. Chứng minh rằng:$PA^{2}+PB^{2}+PC^{2}\geq\frac{4}{\sqrt{3}}S.max${$\frac{PA+PA'}{h_{a}} $,$\frac{PB+PB'}{h_{b}} $, $\frac{PC+PC'}{h_{c}} $$}
Bài 4^^ Cho tam giác $ABC$ có diện tích $S$ và $P$ là điểm bất kì. Gọi $A',B',C'$ là trung điểm các cạnh $BC,CA,AB;h_{a},h_{b},h_{c}$ là độ dài các đường cao tương ứng. Chứng minh rằng:$PA^{2}+PB^{2}+PC^{2}\geq\frac{4}{\sqrt{3}}S.max${$\frac{PA+PA'}{h_{a}}, $$\frac{PB+PB'}{h_{b}}, $$\frac{PC+PC'}{h_{c}}$}
|
|
|
sửa đổi
|
Bài 4^^
|
|
|
Bài 4^^ Cho tam giác $ABC$ có diện tích $S$ và $P$ là điểm các cạnh $BC,CA,AB;h_{a},h_{b},h_{c}$ là độ dài các đường cao tương ứng. Chứng minh rằng:$PA^{2}+PB^{2}+PC^{2}\geq\frac{4}{\sqrt{3}}S.max${$\frac{PA+PA'}{h_{a}}$,$\frac{PB+PB'}{h_{b}}$,$\frac{PC+PC'}{h_{c}}$}
Bài 4^^ Cho tam giác $ABC$ có diện tích $S$ và $P$ là điểm các cạnh $BC,CA,AB;h_{a},h_{b},h_{c}$ là độ dài các đường cao tương ứng. Chứng minh rằng:$PA^{2}+PB^{2}+PC^{2}\geq\frac{4}{\sqrt{3}}S.max${$\frac{PA+PA'}{h_{a}}$,$\frac{PB+PB'}{h_{b}}$, $\frac{PC+PC'}{h_{c}} $$}
|
|
|
sửa đổi
|
Bài 4^^
|
|
|
Bài 4^^ Cho tam giác $ABC$ có diện tích $S$ và $P$ là điểm các cạnh $BC,CA,AB;h_{a},h_{b},h_{c}$ là độ dài các đường cao tương ứng. Chứng minh rằng:$PA^{2}+PB^{2}+PC^{2}\geq\frac{4}{\sqrt{3}}S.max${$\frac{PA+PA'}{h_{a}},\frac{PB+PB'}{h_{b}},\frac{PC+PC'}{h_{c}}$}
Bài 4^^ Cho tam giác $ABC$ có diện tích $S$ và $P$ là điểm các cạnh $BC,CA,AB;h_{a},h_{b},h_{c}$ là độ dài các đường cao tương ứng. Chứng minh rằng:$PA^{2}+PB^{2}+PC^{2}\geq\frac{4}{\sqrt{3}}S.max${$\frac{PA+PA'}{h_{a}} $, $\frac{PB+PB'}{h_{b}} $, $\frac{PC+PC'}{h_{c}}$}
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Bài 4^^
|
|
|
Cho tam giác $ABC$ có diện tích $S$ và $P$ là điểm bất kì. Gọi $A',B',C'$ là trung điểm các cạnh $BC,CA,AB;h_{a},h_{b},h_{c}$ là độ dài các đường cao tương ứng. Chứng minh rằng: $PA^{2}+PB^{2}+PC^{2}\geq\frac{4}{\sqrt{3}}S.max${$\frac{PA+PA'}{h_{a}},$$\frac{PB+PB'}{h_{b}},$$\frac{PC+PC'}{h_{c}}$}
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Bài 3^^
|
|
|
Cho số thực $x\geq1$. Tìm giới hạn $\mathop {\lim }\limits_{n \to +\infty }(2\sqrt[n]{x}-1)^{n}$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Bài 2^^
|
|
|
Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l} x^{8}y^{8}+y^{4}=2x\\ 1+x=x(1+y)\sqrt{xy} \end{array} \right.$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Giúp mình các bài này với mấy bạn ơi!! Tks nhìu^^
|
|
|
Chứng minh rằng với tam giác $ABC$ bất kì ta luôn có: $\left ( \frac{h_{a}}{l_{a}}-\sin \frac{A}{2} \right )\left ( \frac{h_{b}}{l_{b}}-\sin \frac{B}{2} \right )\left ( \frac{h_{c}}{l_{c}}-\sin \frac{C}{2} \right )\leq\frac{r}{4R}$
|
|
|
được thưởng
|
Đăng nhập hàng ngày 21/10/2013
|
|
|
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Giải giúp mình bài nay với tks mọi người
|
|
|
Cho elip $(E):\frac{x^{2}}{25}+\frac{y^{2}}{9}=1$ và đường thẳng $\Delta$ thay đổi có phương trình tổng quát $Ax+By+C=0$ luôn thoả mãn $25A^{2}+9B^{2}=C^{2}$. Khoảng cách từ tiêu điểm $F_{1},F_{2}$ của $(E)$ đến đường thẳng $\Delta$ là bao nhiêu?
|
|