|
|
giải đáp
|
Một số bài toán Ôn tập về Tổ hợp.
|
|
|
|
4. Có $C_9^4=126$ cách chọn 4 chữ số khác nhau từ tập $\{1,2,3,4,5,6,7,8,9\}$. Với mỗi cách chọn, ta sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần ta nhận được một số thỏa mãn bài toán. Vậy có tổng cộng $126$ số thỏa mãn.
|
|
|
|
giải đáp
|
Một số bài toán Ôn tập về Tổ hợp.
|
|
|
|
1. a) XS có 1 viên đạn trúng đích là: $0,85.0,3+0,15.0,7=0,36$ b) XS cả 2 viên đạn trùng đích là: $0,85.0,7=0,595$ d) XS không có viên đạn nào trúng đích là: $0,15.0,3=0,045$ c) XS có ít nhất 1 viên đạn trúng đích là: $1-0,045=0,955$
|
|
|
|
giải đáp
|
ad làm hộ tớ bài này nhé
|
|
|
|
Lấy $A(0,-1,0),B(1,-3,-3)\in(d)$ và $C(0,1,4),D(-1,-1,-1)\in(d_1)$ Ta có: $\overrightarrow{MA}=(-1,0,-1),\overrightarrow{MB}=(0,-2,-4)$ Suy ra vector pháp tuyến của mặt phẳng $(MAB)$ là: $\overrightarrow{n}=[\overrightarrow{MA},\overrightarrow{MB}]=(-2,-4,2)=-2(1,2,-1)$ Suy ra phương trình mặt phẳng $(MAB)$ là: $1(x-1)+2(y+1)-1(z-1)=0\Leftrightarrow x+2y-z+2=0$ Dễ thấy $C,D\in(MAB)$. Suy ra: $M,(d),(d_1)$ đồng phẳng.
|
|
|
|
giải đáp
|
giải pt
|
|
|
|
2. Phương trình tương đương với: $\left(\frac{5-\sqrt{21}}{2}\right)^x+7\left(\frac{5+\sqrt{21}}{2}\right)^x=8$ Đặt: $a=\left(\frac{5-\sqrt{21}}{2}\right)^x,b=\left(\frac{5+\sqrt{21}}{2}\right)^x;a,b>0$ Ta có hệ sau: $\left\{ \begin{array}{l} ab=1\\a+7b=8 \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} b=\frac{1}{a}\\a+\frac{7}{a}=8 \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} a=1\\b=1 \end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l} a=7\\ b=\frac{1}{7} \end{array} \right. \end{array} \right.$ Suy ra: $\left[ \begin{array}{l}\left(\frac{5-\sqrt{21}}{2}\right)^x=1 \\\left(\frac{5-\sqrt{21}}{2}\right)^x=7\end{array} \right.\Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} x=0\\x=\frac{\ln7}{\ln(5-\sqrt{21})-\ln2} \end{array} \right.$
|
|
|
|
giải đáp
|
giải pt
|
|
|
|
2. Điều kiện: $x>-1$ Đặt: $\log_2(x+1)=3t\Rightarrow x+1=2^{3t}$ Từ đó suy ra: $3\log_3(2^{3t}+1)=6t$ $\Leftrightarrow \log_3(8^t+1)=2t$ $\Leftrightarrow 8^t+1=9^t$ $\Leftrightarrow \left(\frac{8}{9}\right)^t+\left(\frac{1}{9}\right)^t=1$ Xét hàm: $f(t)=\left(\frac{8}{9}\right)^t+\left(\frac{1}{9}\right)^t$ Ta có: $f'(t)=\ln\left(\frac{8}{9}\right)\left(\frac{8}{9}\right)^t+\ln\left(\frac{1}{9}\right)\left(\frac{1}{9}\right)^t<0,\forall t\in\mathbb{R}$ Suy ra: $f(t)$ nghịch biến trên $\mathbb{R}$. $\Leftrightarrow f(t)=1$ có nhiều nhất 1 nghiệm. Mà $f(1)=1\Leftrightarrow t=1$ $\Leftrightarrow \log_2(x+1)=3\Leftrightarrow x=7$
|
|
|
|
giải đáp
|
giải pt
|
|
|
|
1. Điều kiện: $\left\{ \begin{array}{l} x>0\\10\log_2x+6\ge0 \end{array} \right.\Leftrightarrow x\ge\frac{1}{\sqrt[5]{8}}$. Đặt: $t=\log_2x$, ta có: $t+\sqrt{10t+6}=0$ $\Leftrightarrow \sqrt{10t+6}=-t$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t\le0\\10t+6=t^2 \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow t=5-\sqrt{31}$ $\Leftrightarrow x=2^{5-\sqrt{31}}$, thỏa mãn.
|
|
|
|
giải đáp
|
tính a2010
|
|
|
|
Ta có: $(n+2)(n+3)a_{n+1}=n(n+1)a_n+n(n+1)$ $\Leftrightarrow (n+1)(n+2)^2(n+3)a_{n+1}=n(n+1)^2(n+2)a_n+n(n+1)^2(n+2)$ Đặt: $n(n+1)^2(n+2)a_n=b_n$ Suy ra: $b_1=0$ và: $b_{n+1}=b_n+n(n+1)^2(n+2)$ $\Leftrightarrow b_{n+1}-\frac{n(n+1)(n+2)(n+3)(2n+3)}{10}=b_n-\frac{(n-1)n(n+1)(n+2)(2n+1)}{10}$ Đặt: $c_n=b_n-\frac{(n-1)n(n+1)(n+2)(2n+1)}{10}$ Suy ra: $c_1=0$ và $c_{n+1}=c_n$ $\Rightarrow c_n=0,\forall n\in\mathbb{N}^*$ $\Rightarrow b_n=\frac{(n-1)n(n+1)(n+2)(2n+1)}{10},\forall n\in\mathbb{N}^*$ $\Rightarrow a_n=\frac{(n-1)(2n+1)}{10(n+1)},\forall n\in\mathbb{N}^*$ Từ đó suy ra: $a_{2010}=\frac{2009.4021}{10.2011}$
|
|
|
|
giải đáp
|
làm vài bài giới hạn cho vui nào
|
|
|
|
a) Ta có: $X_n>0,\forall n\in\mathbb{N}^*$. Thật vậy: $X_1>0$. Với $X_k>0\Rightarrow X_k^2+X_k+1>X_k^2-X_k+1$ $\Rightarrow X_{k+1}>0$ Theo quy nạp suy ra: $X_n>0,\forall n\in\mathbb{N}^*$. Lại có: $\sqrt{X_n^2+X_n+1}+\sqrt{X_n^2-X_n+1}$ $=\sqrt{\left(X_n+\frac{1}{2}\right)^2+\left(\frac{\sqrt3}{2}\right)^2}+\sqrt{\left(\frac{1}{2}-X_n\right)^2+\left(\frac{\sqrt3}{2}\right)^2}$ $\ge\sqrt{\left(X_n+\frac{1}{2}+\frac{1}{2}-X_n\right)^2+\left(\frac{\sqrt3}{2}+\frac{\sqrt3}{2}\right)^2}=2$ Suy ra: $X_{n+1}=\frac{2X_n}{\sqrt{X_n^2+X_n+1}+\sqrt{X_n^2-X_n+1}}$ $\le\frac{2X_n}{2}=X_n$ Suy ra: $X_n$ là dãy giảm và bị chặn dưới $\Rightarrow \exists \lim X_n$.
b) Giả sử: $\lim X_n=L$ Suy ra: $L=\sqrt{L^2+L+1}-\sqrt{L^2-L+1}\Leftrightarrow L=0$ Vậy: $\lim X_n=0$
|
|
|
|
giải đáp
|
Phương trình vô tỉ.
|
|
|
|
Điều kiện: $\frac{3}{2}\le x\le\frac{50}{3}$ Đặt: $a=\sqrt{x+1};b=\sqrt{2x-3};c=\sqrt{50-3x}$ Ta có: $a^2+b^2+c^2=48$ Áp dụng BĐT Bunhia ta có: $(a+b+c)^2\le3(a^2+b^2+c^2)=144$ $\Rightarrow a+b+c\le12$, thỏa mãn. Vậy nghiệm bất phương trình là: $S=\left[\frac{3}{2};\frac{50}{3}\right]$
|
|
|
|
giải đáp
|
giải pt
|
|
|
|
1) Ta có: $\left(\sqrt{4-\sqrt{15}}\right)^x+\left(\sqrt{4+\sqrt{15}}\right)^x=(2\sqrt2)^x$ $\Leftrightarrow \left(\sqrt{8-2\sqrt{15}}\right)^x+\left(\sqrt{8+2\sqrt{15}}\right)^x=4^x$ $\Leftrightarrow (\sqrt5-\sqrt3)^x+(\sqrt5+\sqrt3)^x=4^x$ $\Leftrightarrow \left(\frac{\sqrt5-\sqrt3}{4}\right)^x+\left(\frac{\sqrt5+\sqrt3}{4}\right)^x=1$ Xét hàm: $f(x)=\left(\frac{\sqrt5-\sqrt3}{4}\right)^x+\left(\frac{\sqrt5+\sqrt3}{4}\right)^x$ Ta có: $f'(x)=\ln\left(\frac{\sqrt5-\sqrt3}{4}\right)\left(\frac{\sqrt5-\sqrt3}{4}\right)^x+\ln\left(\frac{\sqrt5+\sqrt3}{4}\right)\left(\frac{\sqrt5+\sqrt3}{4}\right)^x<0,\forall x\in\mathbb{R}$ $\Rightarrow f(x)$ nghịch biến trên $\mathbb{R}$. Suy ra: $f(x)=1$ có nhiều nhất 1 nghiệm. Mà $f(2)=1$. Vậy phương trình có nghiệm duy nhất: $x=2$.
|
|
|
|
giải đáp
|
KHÓ!! phương trình logarit
|
|
|
|
Điều kiện: $x>0$. Xét hàm: $f(x)=\log_3x+x-3$ Ta có: $f'(x)=\frac{1}{x\ln3}+1>0,\forall x>0$ $\Rightarrow f(x)$ đồng biến trên $(0,+\infty)$. Suy ra $f(x)=0$ có nhiều nhất 1 nghiệm. Phương trình có nghiệm rất xấu và không có biểu diễn sơ cấp: $x\approx2.258448186954$
|
|
|
|
giải đáp
|
help me!!!
|
|
|
|
Ta có: $a^2+b^2+c^2+ab+bc+ca$ $=(a+b+c)^2-(ab+bc+ca)$ $\ge(a+b+c)^2-\frac{1}{3}(a+b+c)^2=\frac{2}{3}(a+b+c)^2$ Áp dụng BĐT Schwarz ta có: $P=\frac{1^2}{ab}+\frac{1^2}{bc}+\frac{1^2}{ca}+\frac{6^2}{a^2+b^2+c^2+ab+bc+ca}-\frac{32}{a^2+b^2+c^2+ab+bc+ca}$ $\ge\frac{81}{a^2+b^2+c^2+2(ab+bc+ca)}-\frac{32}{\frac{2}{3}(a+b+c)^2}=33$ Min$P=33\Leftrightarrow a=b=c=\frac{1}{3}$
|
|
|
|
giải đáp
|
Giải giúp em bài này !!!
|
|
|
|
Bài 1: Nhận thấy: $x=0$ không là nghiệm của phương trình. Vì $x\ne0$ ta có: $\left\{ \begin{array}{l} \frac{1}{x^3}+y^3=9\\ \frac{y}{x^2}+\frac{y^2}{x}=-6 \end{array} \right.$ Đặt: $\frac{1}{x}=z$, hệ trở thành: $\left\{ \begin{array}{l} z^3+y^3=9\\ yz^2+y^2z=-6 \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} yz(y+z)=-6\\ y^3+z^3+3yz(y+z)=-9 \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} y+z=-\sqrt[3]{9}\\ yz=2\sqrt[3]{3} \end{array} \right.$, vô nghiệm.
|
|
|
|
giải đáp
|
một bạn hỏi trên facebook
|
|
|
|
 Đặt: $\angle BOM=\alpha$ Suy ra: $MA=MO\sin(\frac{\pi}{3}+\alpha)$ $MB=MO\sin\alpha$ $OC=MO\cos(\frac{\pi}{6}+\alpha)$ Ta có: $MA-MB=MO(\sin(\frac{\pi}{3}+\alpha)-\sin\alpha)$ $=2MO\cos(\frac{\pi}{6}+\alpha)\sin\frac{\pi}{6}$ $=MO\cos(\frac{\pi}{6}+\alpha)=OC$ Suy ra: $OC=MA-MB$
|
|
|
|
giải đáp
|
toán hay
|
|
|
|
a) Gọi số cần tím có dạng: $\overline{abc}$. *) Nếu $a=1$ thì có 5 cách chọn $b$, 5 cách chọn $c$. Có: $5.5=25$ số thỏa mãn. *) Nếu $a=2$ Với $b=5$, không thỏa mãn. Với $b=4$, có 3 cách chọn $c$. Với $b\in\{1;2;3\}$, có 5 cách chọn $c$. Có: $3+3.5=18$ số thỏa mãn. Vậy tổng cộng có: $25+18=43$ số có 3 chữ số và không lớn hơn 243.
b) Gồm tất cả các số ở phần (a) trừ số 243. Vậy có: 42 số có 3 chữ số và nhỏ hơn 243.
|
|