|
sửa đổi
|
Bài toán tìm điều kiện thỏa phương trình lượng giác.
|
|
|
a)Ta có: sin4x+cos4x+msinxcosx=12⇔1−2sin2xcos2x+msinxcosx=12⇔2−sin22x+msin2x=1⇔sin22x−msin2x−1=0Đặt: sin2x=t,t∈[−1,1], suy ra: t2−mt−1=0Ta thấy t=0 không là nghiệm của phương trình⇒m=t2−1tXét: f(t)=t2−1t=1−1tTa có: f′(t)=1t2>0Suy ra f(t) đồng biến trên mỗi khoảng (−1,0) và (0,1).Lập bảng biến thiên ta được: m∈RVậy ∀m∈R, phương trình đều có nghiệm.
a)Ta có: sin4x+cos4x+msinxcosx=12⇔1−2sin2xcos2x+msinxcosx=12⇔2−sin22x+msin2x=1⇔sin22x−msin2x−1=0Đặt: sin2x=t,t∈[−1,1], suy ra: t2−mt−1=0Cách 1:Ta thấy t=0 không là nghiệm của phương trình⇒m=t2−1tXét: f(t)=t2−1t=1−1tTa có: f′(t)=1t2>0Suy ra f(t) đồng biến trên mỗi khoảng (−1,0) và (0,1).Lập bảng biến thiên ta được: m∈RVậy ∀m∈R, phương trình đều có nghiệm.Cách 2: (không dùng đạo hàm)Ta có: Δ=m2+4>0⇒ phương trình có 2 nghiệm t1,t2.Mà: t1t2=1⇒[|t1|≤1|t2|≤1, thỏa mãn.Suy ra: ∀m∈R, phương trình đều có nghiệm.
|
|
|
sửa đổi
|
Một số phương trình lượng giác khó và hay.
|
|
|
Bài toán 2: cos[π2−π(x2+2x)]=sin(πx2)⇔sin[π(x2+2x)]=sin(πx2)$
\Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} \pi \left( x^2 + 2x \right) =
\pi x^2 + k2 \pi \\ \pi x^2 + 2x = \pi - \pi x^2 + k2\pi
\end{matrix}} \right. $$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} x = k
\in \mathbb{Z} \\ 2x^2 + 2x - \left( 2k + 1 \right) = 0 \end{matrix}}
\right. $$\left( {\text{*}} \right)$Do $\begin{cases}\left(
{\text{*}} \right) \\x{\text{ > }}0 \\k \in \mathbb{Z}
\\\end{cases} suyra\min x = \frac{{\sqrt 3 - 1}}{2}$
Bài toán 2: cos[π2−π(x2+2x)]=sin(πx2)⇔sin[π(x2+2x)]=sin(πx2)$
\Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} \pi \left( x^2 + 2x \right) =
\pi x^2 + k2 \pi \\ \pi (x^2 + 2x) = \pi - \pi x^2 + k2\pi
\end{matrix}} \right. ⇔[x=k∈Z2x2+2x−(2k+1)=0\left( {\text{*}} \right)Do{(*)x > 0k∈Z suyra\min x = \frac{{\sqrt 3 - 1}}{2}$
|
|
|
sửa đổi
|
Một số phương trình lượng giác khó và hay.
|
|
|
Một số phương trình lượng giác khó và hay. Bài toán 1. Giải phương trình: a)sin3x+cos3x=2−sin4xb)sinx+√2−sin2x+sinx√2−sin2x=3c)sinx+tanx2=2Bài toán 2. Tìm nghiệm nhỏ nhất của phương trình: cosπ(x2+2x−12)=sinπx2
Một số phương trình lượng giác khó và hay. Bài toán 1. Giải phương trình: a)sin3x+cos3x=2−sin4xb)sinx+√2−sin2x+sinx√2−sin2x=3c)sinx+tanx2=2Bài toán 2. Tìm nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình: cosπ(x2+2x−12)=sinπx2
|
|
|
sửa đổi
|
bài toán về dãy
|
|
|
bài toán về dãy cho dãy F(n) là dãy fibonacci.n,k là các số tự nhiên tùy ýCMR: phân số $\frac{k. u_{n+2}+ u_{n}}{k. u_{n+3}+ u_{n+1}} $ tối giản
bài toán về dãy cho dãy F(n) là dãy fibonacci.n,k là các số tự nhiên tùy ýCMR: phân số $\frac{k. F_{n+2}+ F_{n}}{k. F_{n+3}+ F_{n+1}} $ tối giản
|
|
|
sửa đổi
|
giải pt
|
|
|
giải pt Giải pt: cotx−1=cos2x1+tanx+sin2x−12sin2x
giải pt Giải pt: $ \cot x-1=\frac{ \cos2x}{1+ \tan x}+ \sin^{2}x-\frac{1}{2} \sin2x$
|
|
|
sửa đổi
|
nghiệm nguyên
|
|
|
Giả sử x là nghiệm nguyên của PT, khi đó ta có:cos[π10(3x−√9x2+80x−40)]=1⇔π10(3x−√9x2+80x−40)=k2π (k∈Z)⇔√9x2+80x−40=3x−20k⇔{x−20k≥09x2+80x−40=(3x−20k)2⇔{x−20k≥0x=10k2+13k+2⇔{x−20k≥09x=30k−20+493k+2 (1)⇒493k+2∈Z, suy ra :k∈{-17,-3; - 1} (2)Từ (2) , bằng cách thử trực tiếp vào(1) ta được: \displaystyle{\left[ \begin{array} \left\{ \begin{array} k = -1 \\ x = - 11 \\ \end{array} \right. \\ \left\{ \begin{array} k = - 17 \\ x = - 59 \\ \end{array} \right. \\ \left\{ \begin{array} k = - 3 \\ x = - 13 \\ \end{array}\right.\end{array} \right.}Vậy: $x\in\{-11,-13,-59\}$
Giả sử x là nghiệm nguyên của PT, khi đó ta có:cos[π10(3x−√9x2+80x−40)]=1⇔π10(3x−√9x2+80x−40)=k2π (k∈Z)⇔√9x2+80x−40=3x−20k⇔{x−20k≥09x2+80x−40=(3x−20k)2⇔{x−20k≥0x=10k2+13k+2⇔{x−20k≥09x=30k−20+493k+2 (1)⇒493k+2∈Z, suy ra :k∈{-17,-3; - 1} (2)Từ (2) , bằng cách thử trực tiếp vào(1) ta được: $\left[ \begin{array} \left\{ \begin{array} k = -1 \\ x = - 11 \\ \end{array} \right. &\textrm{(loại)} \\ \left\{ =−17x=−59 \right. \\ \left\{ =−3x=−13\right.\end{array} \right.Vậy: x\in\{-13,-59\}$
|
|
|
sửa đổi
|
một bài toán
|
|
|
Có: C_10^5=252 cách chọn 5 chữ số khác nhau từ tập \{0,1,2,3,4,5,6,7,8,9\}Với mỗi cách chọn ta sắp xếp các chữ số theo chiều giảm dần và nhận được 1 số có 5 chữ số thỏa mãn đề bài.Vậy có 252 số thỏa mãn.
Có: $C_{10}^5=252 cách chọn 5 chữ số khác nhau từ tập \{0,1,2,3,4,5,6,7,8,9\}Với mỗi cách chọn ta sắp xếp các chữ số theo chiều giảm dần và nhận được 1 số có 5 chữ số thỏa mãn đề bài.Vậy có 252$ số thỏa mãn.
|
|
|
sửa đổi
|
một bài toán
|
|
|
Có: $C_9^5=126 cách chọn 5 chữ số khác nhau từ tập \{1,2,3,4,5,6,7,8,9\}$Với mỗi cách chọn ta sắp xếp các chữ số theo chiều tăng dần và nhận được 1 số có 5 chữ số thỏa mãn đề bài.Vậy có $126$ số thỏa mãn.
Có: $C_10^5=252 cách chọn 5 chữ số khác nhau từ tập \{0,1,2,3,4,5,6,7,8,9\}$Với mỗi cách chọn ta sắp xếp các chữ số theo chiều giảm dần và nhận được 1 số có 5 chữ số thỏa mãn đề bài.Vậy có $252$ số thỏa mãn.
|
|
|
sửa đổi
|
Chứng minh giúp em ạ
|
|
|
Chứng minh giúp em ạ Cho a_1,a_2,...,a_n>0 thỏa mãn: a_1+a_2+\cdots+a_n=1.Đặt $H_k=\frac{k}{1 /a_1+1 /a_2+\cdots+1 /a_k} với k=1,2,\cdots, n .Chứng minh rằng: H_1+H_2+\cdots+H_n<2.$
Chứng minh giúp em ạ Cho a_1,a_2,...,a_n>0 thỏa mãn: a_1+a_2+\cdots+a_n=1.Đặt $H_k=\frac{k}{ \displaystyle\frac{1 }{a_1 }+ \frac{1 }{a_2 }+\cdots+ \frac{1 }{a_k }} với k=1,2,\cdots, n .Chứng minh rằng: H_1+H_2+\cdots+H_n<2.$
|
|
|
sửa đổi
|
Cho em hỏi
|
|
|
b)Ta có:MA^2+2MB^2-3MC^2=(\overrightarrow{MO}+\overrightarrow{OA})^2+2(\overrightarrow{MO}+\overrightarrow{OB})^2-3(\overrightarrow{MO}+\overrightarrow{OC})^2
=2\overrightarrow{MO}.(\overrightarrow{OA}+2\overrightarrow{OB}-3\overrightarrow{OC})
b)Ta có:MA^2+2MB^2-3MC^2=(\overrightarrow{MO}+\overrightarrow{OA})^2+2(\overrightarrow{MO}+\overrightarrow{OB})^2-3(\overrightarrow{MO}+\overrightarrow{OC})^2
=2\overrightarrow{MO}.(\overrightarrow{OA}+2\overrightarrow{OB}-3\overrightarrow{OC})
=2\overrightarrow{MO}.(\overrightarrow{MA}+2\overrightarrow{MB}-3\overrightarrow{MC})
|
|
|
sửa đổi
|
Xác suất 3.
|
|
|
Gọi A là biến cố lấy được 3 quả cầu đỏ, 2 quả cầu trắng.Số phương án lấy ra 5 quả cầu là: C_{18}^5=8568Số phương án lấy ra 3 quả cầu đỏ, 2 quả cầu trắng là: C_8^3.C_{10}^2=2520Suy ra: $P(B)=\frac{2520}{8568}=\frac{5}{17}$
Gọi A là biến cố lấy được 3 quả cầu đỏ, 2 quả cầu trắng.Số phương án lấy ra 5 quả cầu là: C_{18}^5=8568Số phương án lấy ra 3 quả cầu đỏ, 2 quả cầu trắng là: C_8^3.C_{10}^2=2520Suy ra: $P(A)=\frac{2520}{8568}=\frac{5}{17}$
|
|
|
sửa đổi
|
Xác suất 1.
|
|
|
a)Gọi A là biến cố lấy được 2 bi màu xanh.Số phương án lấy ra 2 bi là: C_8^2=28Số phương án lấy ra 2 bi là: C_5^2=10Suy ra: P(A)=\frac{10}{28}=\frac{5}{14}
a)Gọi A là biến cố lấy được 2 bi màu xanh.Số phương án lấy ra 2 bi là: C_8^2=28Số phương án lấy ra 2 bi xanh là: C_5^2=10Suy ra: P(A)=\frac{10}{28}=\frac{5}{14}
|
|
|
|
sửa đổi
|
Toán 10 Giai và biện luận phương trình
|
|
|
Toán 10 Giai và biện luận phương trình Giai và biện luận các hệ phương trình sau theo tham số a và b $\begin {case} ax + y = 3 \\ x + ay = 3a \end {case} \begin {case} ax - y = b \\ bx + y = a \end {case}$
Toán 10 Giai và biện luận phương trình Giai và biện luận các hệ phương trình sau theo tham số a và b $\begin{case s} ax + y = 3 \\ x + ay = 3a \end{case s} \begin{case s} ax - y = b \\ bx + y = a \end{case s}$
|
|
|
sửa đổi
|
Phương trình lượng giác.(II)
|
|
|
a)Phương trình tương đương với: 2\cos^2x+2\sqrt3\sin x\cos x=\cos x-\sqrt3\sin x\Leftrightarrow \frac{1}{2}\cos2x+\frac{\sqrt3}{2}\sin2x=\frac{1}{2}\cos x-\frac{\sqrt3}{2}\sin x\Leftrightarrow \cos\left(2x-\frac{\pi}{3}\right)=\cos\left(x+\frac{\pi}{3}\right)\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 2x-\frac{\pi}{3}=x+\frac{\pi}{3}+k2\pi\\2x-\frac{\pi}{3}=-x-\frac{\pi}{3}+k2\pi \end{array} \right.,k\in\mathbb{Z}\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x=\frac{2\pi}{3}+k2\pi\\x=\frac{k2\pi}{3} \end{array} \right.,k\in\mathbb{Z} \Leftrightarrow x=\frac{k2\pi}{3},k\in\mathbb{Z}
a)Phương trình tương đương với: $2\cos^2x-1+2\sqrt3\sin x\cos x=\cos x-\sqrt3\sin x\Leftrightarrow \frac{1}{2}\cos2x+\frac{\sqrt3}{2}\sin2x=\frac{1}{2}\cos x-\frac{\sqrt3}{2}\sin x\Leftrightarrow \cos\left(2x-\frac{\pi}{3}\right)=\cos\left(x+\frac{\pi}{3}\right)\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 2x-\frac{\pi}{3}=x+\frac{\pi}{3}+k2\pi\\2x-\frac{\pi}{3}=-x-\frac{\pi}{3}+k2\pi \end{array} \right.,k\in\mathbb{Z}\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x=\frac{2\pi}{3}+k2\pi\\x=\frac{k2\pi}{3} \end{array} \right.,k\in\mathbb{Z} \Leftrightarrow x=\frac{k2\pi}{3},k\in\mathbb{Z}$
|
|