|
|
giải đáp
|
giúp mình với nhé
|
|
|
|
Gọi số đó có dạng $\overline{abcde}$. TH1: $a=1$. Có 4 cách chọn vị trí cho chữ số 2. Các chữ số còn lại có: $8.7.6$ cách chọn. Suy ra, có: $4.8.7.6=1344$ số loại này . TH2: $a\ne1$. Có 9 cách chọn $a$. Có $C_4^2=6$ cách chọn vị trí cho 2 chữ số 1 và 2. Các chữ số còn lại có: $7.6$ cách chọn Suy ra, có: $9.6. 7.6=2268$ số loại này.
Vậy tổng cộng có: 3612 số thỏa mãn.
|
|
|
|
giải đáp
|
Giúp mình với mọi người ơi
|
|
|
|
$(d)$ cắt $(C)$ tại 3 điểm phân biệt khi phương trình sau có 3 nghiệm phân biệt. $x^3-6x^2+9x-6=mx-2m-4$ $\Leftrightarrow (x-2)(x^2-4x+1-m)=0$ Phương trình trên có 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi: $f(x)=x^2-4x+1-m=0$ có 2 nghiệm phân biệt khác 2 $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \Delta'>0\\ f(2)\ne0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 4-(1-m)>0\\ 2^2-4.2+1-m\ne0 \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m>-3\\ m\ne-3 \end{array} \right. \Leftrightarrow m>-3$ Vậy $m>-3$
|
|
|
|
giải đáp
|
giúp mình bài này nhé
|
|
|
|
Phương trình tương đương với: $\sqrt2 \sin(2x+\frac{\pi}{4})=\sqrt2 \sin3x$ $\Leftrightarrow \sin(2x+\frac{\pi}{4})=\sin3x $ $\Leftrightarrow \left [ \begin{array}{l} 2x+\frac{\pi}{4}=3x+2k\pi\\2x+\frac{\pi}{4}=\pi-3x+2k\pi \end{array} \right. (k\in\mathbb{Z})$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x=\frac{\pi}{4}-2k\pi\\x=\frac{3\pi}{20}+\frac{2k}{5}\pi \end{array} \right. (k\in\mathbb{Z})$
|
|
|
|
giải đáp
|
Cho e hỏi bài nữa
|
|
|
|
Dễ thấy $x=-3$ không là nghiệm của phương trình nên ta chỉ cần xét $x\ne-3$. Khi đó, phương trình đã cho có thể viết lại dưới dạng: $\sqrt{2x^2+1}=\frac{x^3+x+3}{x+3}$ $\Leftrightarrow
\sqrt{2x^2+1}-1=\frac{x^3+x+3}{x+3}-1$ $\Leftrightarrow \frac{2x^2}{\sqrt{2x^2+1}+1}=\frac{x^2}{x+3}$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x=0\\
\frac{2}{\sqrt{2x^2+1}+1}=\frac{1}{x+3} \end{array} \right.$ Từ đây suy ra $x=0$ là một nghiệm của phương trình đã cho. Xét phương trình còn lại, ta thấy phương trình này tương đương với: $\sqrt{2x^2+1}+1=2x+6$ $\Leftrightarrow \sqrt{2x^2+1}=2x+5$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x\ge\frac{-5}{2}\\2x^2+1=4x^2+20x+25 \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x\ge\frac{-5}{2}\\x^2+10x+12=0 \end{array} \right. $ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x\ge\frac{-5}{2}\\ \left[ \begin{array}{l} x=-5+\sqrt{13}\\x=-5-\sqrt{13} \end{array} \right.\end{array} \right.\Leftrightarrow x=-5+\sqrt{13}$ . Vậy: $x\in\{0,-5+\sqrt{13}\}$.
|
|
|
|
giải đáp
|
Giải phương trình
|
|
|
|
Dễ thấy $\cos\frac{x}{2}=0$ không là nghiệm của phương trình nên nhân 2 vế với $2\cos\frac{x}{2}$. Khi đó, phương trình trở thành: $2\sin\frac{5x}{2}\cos\frac{x}{2}=10\cos^3x\sin\frac{x}{2}\cos\frac{x}{2}$ $\Leftrightarrow \sin3x+\sin2x=5\cos^3x\sin x$ $\Leftrightarrow 3\sin x-4\sin^3x+2\sin x\cos x=5\cos^3x\sin x$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin x=0\\3-4\sin^2x+2\cos x=5\cos^3x \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin\frac{x}{2}=0\\ \cos\frac{x}{2}=0 \textrm{(loại)}\\5\cos^3x-4\cos^2x-2\cos x+1=0 \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin\frac{x}{2}=0\\ \cos x=1\\\cos x=\frac{-1+\sqrt{21}}{10}\\
\cos x=\frac{-1-\sqrt{21}}{10} \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x=2k\pi\\ x=\pm\arccos\frac{-1+\sqrt{21}}{10}+2k\pi\\
x=\pm\arccos\frac{-1-\sqrt{21}}{10}+2k\pi \end{array} \right. (k\in\mathbb{Z})$
|
|
|
|
giải đáp
|
Giải phương trình
|
|
|
|
Phương trình tương đương với: $\sqrt[3]{3x-5}=(2x-3)^3-x+2 (*)$ Đặt: $\sqrt[3]{3x-5}=2y-3 (**)$ , kết hợp với $(*)$ ta có hệ: $\left\{ \begin{array}{l} (2y-3)^3=3x-5\\(2x-3)^3=x+2y-5 \end{array} \right.$ Trừ theo vế 2 phương trình trong hệ ta được: $2(x-y)((2x-3)^2+(2x-3)(2y-3)+(2y-3)^2)=2(y-x)$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x=y (i)\\(2x-3)^2+(2x-3)(2y-3)+(2y-3)^2+1=0 (ii) \end{array} \right.$ Dễ thấy $(ii)$ vô nghiệm vì: $ (2x-3)^2+(2x-3)(2y-3)+(2y-3)^2+1=\Big(2x-3+\frac{1}{2}(2y-3)\Big)^2+1+\frac{3}{4}(2y-3)^2>0$ Thay $x=y$ ở $(i)$ vào $(**)$ ta được: $(2x-3)^3=3x-5\Leftrightarrow (x-2)(8x^2-20x+11)=0\Leftrightarrow \left [ \begin{array}{l} x=2\\ x=\frac{5\pm\sqrt3}{4} \end{array} \right.$
|
|
|
|
giải đáp
|
có mem nào giúp em
|
|
|
|
Ta có: $\frac{a^3}{b^2+3}=\frac{a^3}{b^2+ab+bc+ca}=\frac{a^3}{(a+b)(b+c)}$ Áp dụng BĐT Cauchy ta có: $\frac{a^3}{(a+b)(b+c)}+\frac{a+b}{8}+\frac{b+c}{8}\ge\frac{3a}{4}$ Hay $\frac{a^3}{b^2+3}\ge\frac{5a}{8}-\frac{b}{4}-\frac{c}{8}$ Tương tự: $\frac{b^3}{c^2+3}\ge\frac{5b}{8}-\frac{c}{4}-\frac{a}{8}$ $\frac{c^3}{a^2+3}\ge\frac{5c}{8}-\frac{a}{4}-\frac{b}{8}$ Từ đó suy ra: $ \frac{a^3}{b^2+3}+\frac{b^3}{c^2+3}+\frac{c^3}{a^2+3}\geq \frac{1}{4}(a+b+c)\ge\frac{1}{4}\sqrt{3(ab+bc+ca)}=\frac{3}{4}$ Dấu bằng xảy ra khi: $a=b=c=1$.
|
|
|
|
giải đáp
|
CMR trên đường tròn lượng giác .cung x có m điểm ngọn là m đỉnh của 1 đa giác đều
|
|
|
|
Gọi $A_k$ là ngọn của cung $\alpha+\frac{2k\pi}{m}$, với $k=\overline{1,m+1}$. Quy ước: $A_{1+m}\equiv A_1$ . Với mọi $k=\overline{1,m}$ ta có: $\widehat{ A_kOA_{k+1}}=\frac{2\pi}{m}$. Suy ra: $A_kA_{k+1}=2OA_k\sin\frac{\widehat{A_kOA_{k+1}}}{2}=2\sin\frac{\pi}{m},\forall k=\overline{1,m}$ . Dẫn tới: $A_1A_2\ldots A_m$ là m-giác đều.
|
|
|
|
giải đáp
|
mọi người ơi giúp tớ bài này với
|
|
|
|
Áp dụng công thức: $(2x+1)^n=\sum_{i=0}^nC_n^i(2x)^i$ Hệ số của $x^5$ trong $(2x+1)^4$ là: $0$. Hệ số của $x^5$ trong $(2x+1)^5$ là: $C_5^52^5$. Hệ số của $x^5$ trong $(2x+1)^6$ là: $C_6^52^5$. Hệ số của $x^5$ trong $(2x+1)^7$ là: $C_7^52^5$.
Suy ra hệ số của $x^5$ trong $f(x)$ là: $C_5^52^5+C_6^52^5+C_7^52^5=896$
|
|
|
|
giải đáp
|
bạn nào giỏi toán nhào zo giúp mình
|
|
|
|
$\sin (\frac{3\pi}{5}+2x )=2\sin (\frac{\pi}{5}-x )$ $\Leftrightarrow \sin(\frac{2\pi}{5}-2x)=2\sin(\frac{\pi}{5}-x)$ $\Leftrightarrow 2\sin(\frac{\pi}{5}-x)
\cos(\frac{\pi}{5}-x)=2\sin(\frac{\pi}{5}-x) $ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin(\frac{\pi}{5}-x)=0\\
\cos(\frac{\pi}{5}-x)=1 \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \frac{\pi}{5}-x=k\pi\\ \frac{\pi}{5}-x=2k\pi \end{array} \right. (k\in\mathbb{Z})$ $\Leftrightarrow x=\frac{\pi}{5}-k\pi,k\in\mathbb{Z}.$
|
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Bất đẳng thức
|
|
|
|
Chứng minh bất đẳng thức: $\sum_{i=1}^{n}\frac{1}{\sqrt[3]{i}}<\sum_{i=1}^{4n^2}\frac{1}{\sqrt{i}},\forall n\in\mathbb{Z}_+$
|
|
|
|
giải đáp
|
giai giup minh?
|
|
|
|
Ta có: $\sum_{i=0}^{n}(C_n^i)^2=C_{2n}^n$ . Thật vậy: Xét biểu thức: $(x+1)^{2n}=\sum_{i=0}^{2n}a_ix^i$. Ta có: $a_n=C_{2n}^n$. Lại có: $(x+1)^{2n}=\Big(\sum_{i=0}^nC_n^ix^i\Big)^2$, nên: $a_n=\sum_{i=0}^nC_n^iC_n^{n-i}= \sum_{i=0}^{n}(C_n^i)^2$ Từ đó suy ra: $\sum_{i=0}^{n}(C_n^i)^2=C_{2n}^n$.
Quay lại bài toán: $\sum_{i=0}^n\Big(\frac{C_n^i}{i+1}\Big)^2=\sum_{i=0}^n\Big(\frac{n!}{(i+1)!(n-i)!}\Big)^2$ $=\sum_{i=0}^n\Big(\frac{1}{n+1}C_{n+1}^i\Big)^2$ $=\frac{1}{(n+1)^2}\sum_{i=0}^n(C_{n+1}^i)^2=\frac{C_{2n+2}^{n+1}-1}{(n+1)^2}$
|
|
|
|
giải đáp
|
Tìm giá trị nhỏ nhất
|
|
|
|
Bằng phương pháp xét hàm ta nhận được: Min$P= \alpha\sqrt{1+\sqrt{1-\alpha^2}}+\sqrt{1-\alpha^2}\sqrt{1+\alpha}$, với: $\alpha=\frac{1}{6}\Big(-1-\sqrt{2}-\sqrt{15-2\sqrt2}\Big)$. Dấu bằng xảy ra khi: $(x;y)\in\{(\alpha;\sqrt{1-\alpha^2}),(\sqrt{1-\alpha^2};\alpha)\}$
|
|
|
|
giải đáp
|
ban giai giup
|
|
|
|
Ta có: $\sum_{i=1}^{n}i^3=\Big(\frac{n(n+1)}{2}\Big)^2$ $\sum_{i=1}^{n}i^2=\frac{n(n+1)(2n+1)}{6}$ Ta có: $\sum_{i=1}^{100}iC_{i+1}^2=\sum_{i=1}^{100}\frac{i^2(i+1)}{2}$ $=\frac{1}{2}\sum_{i=1}^{100}i^3+\frac{1}{2}\sum_{i=1}^{100}i^2$ $=\frac{1}{2}.\Big(\frac{100.101}{2}\Big)^2+\frac{1}{2}.\frac{100.101.201}{6}=12920425$
|
|
|
|
giải đáp
|
Phương trình vô tỉ
|
|
|
|
Điều kiện: $x\ge1$ hoặc $x\le\frac{-1}{\sqrt3}$ Áp dụng BDDT Bunhiacovski cho 2 bộ số $(1,1,-x)$ và $(\sqrt{3x^2-1},\sqrt{x^2-x},\sqrt{x^2+1})$ ta có: $VT\le\sqrt{(x^2+2)(5x^2-x)}$ Dấu bằng xảy ra khi: $x=-1$. Do
$x\ge1$ hoặc $x\le\frac{-1}{\sqrt3}$ nên $5x^2-x>0$. Áp dụng BĐT Cauchy ta có: $VP=\frac{1}{2\sqrt2}[(5x^2-x)+2(x^2+2)]$ $\ge\frac{1}{2\sqrt2}2\sqrt{(5x^2-x)2(x^2+2)}=
\sqrt{(x^2+2)(5x^2-x)}$ Dấu bằng xảy ra khi: $x\in\{-1,\frac{4}{3}\}$ . Vậy nghiệm của phương trình là: $x=-1$ .
|
|