|
|
giải đáp
|
E mới học tích phân
|
|
|
|
2. Ta có: $J=\int\limits_{1}^{4}\left (\frac{1}{x+1}-\frac{1}{x}+\frac{1}{x^2}\right)dx=\left (\ln\left |\frac{x+1}{x} \right|-\frac{1}{x}\right)\left| \begin{array}{l}4\\1\end{array} \right. =\ln \frac{5}{8}+\frac{3}{4}$
|
|
|
|
giải đáp
|
E mới học tích phân
|
|
|
|
1. Ta có: $I=\int\limits_{0}^{2}\left (\frac{1}{x+1}-\frac{1}{(x+1)^2}\right)dx=\left(\ln|x+1|+\frac{1}{x+1}\right)\left| \begin{array}{l}2\\0\end{array} \right. =\ln 3-\frac{2}{3} $
|
|
|
|
giải đáp
|
giúp mình nhé mọi người
|
|
|
|
Với mỗi \(i = 0,1,2...n\), đặt \({u_i} = C_{2n + i}^n.C_{2n - i}^n\) Ta được dãy \({u_0},{u_1},{u_2}...{u_n}\). Bất đẳng thức cần chứng minh có dạng \({u_k} \le {u_0}\) với \(0 \le k \le n\). Do đó chỉ cần chứng minh dãy số vừa thiết lập là dãy giảm, tức là: \(\begin{array}{l} {u_i} \le {u_{i - 1}}\left( {0 \le i - 1 \le i \le n} \right)\\ \Leftrightarrow \,C_{2n + i}^n.C_{2n - i}^n \le C_{2n + i - 1}^n.C_{2n - \left( {i - 1} \right)}^n \end{array}\) Thay $C_k^n=\frac{k!}{n!(n-k)!}$ ta được: \(n \ge 0\) Đẳng thức cuối cùng đúng. (đpcm)
|
|
|
|
giải đáp
|
mọi người giúp thêm em câu này nữa nhé. thanks mọi người trước nhá.
|
|
|
|
Ta có: $k(C^k_n)^2=C^k_n.\frac{n!}{(k-1)!(n-k)!}=nC^k_nC^{n-k}_{n-1}$ Xét $(1+x)^{2n-1}=(1+x)^n(1+x)^{n-1}$ $\Leftrightarrow \sum_{k=0}^{2n-1}C^k_{2n-1}x^k=\left(\sum_{k=0}^nC^k_nx^k\right)\left(\sum_{k=0}^{n-1}C^k_{n-1}x^k\right)$ Xét hệ số của $x^n$ ở 2 vế ta có: $C_{2n-1}^{n}=\sum_{k=1}^nC_n^kC_{n-1}^{n-k}$ $\Rightarrow n \sum_{k=1}^nC_n^kC_{n-1}^{n-k} =nC_{2n-1}^n=nC_{2n-1}^{n-1}$
|
|
|
|
giải đáp
|
tìm tập hợp xác định của các hàm số sau
|
|
|
|
a) TXĐ: $\mathbb{R}$
b) ĐIều kiện: $x^2\ne1\Leftrightarrow x\ne\pm1$ TXĐ: $\mathbb{R}\backslash \{1;-1\}$
c) Điều kiện: $\left\{ \begin{array}{l} -x+2\ge0\\x+3\ge0 \end{array} \right.\Leftrightarrow -3\le x\le 2$ TXĐ: $[-3;2]$
|
|
|
|
giải đáp
|
chứng minh nhé
|
|
|
|
Giả sử phản chứng: $3\nmid b,3\nmid c$ $\Rightarrow b^2\equiv c^2\equiv 1$ (mod $3$) $\Rightarrow a^2\equiv 2$ (mod $3$ ), vô lý. Vậy $b$ hoặc $c$ chia hết cho 3.
|
|
|
|
giải đáp
|
tìm trung điểm
|
|
|
|
Ta có: $m\ne2$ $y=1-\frac{m-2}{x-2}\Rightarrow y'=\frac{m-2}{(x-2)^2}$ Giả sử $A(a,y(a)), B(b,y(b)),a\ne b$. Tiếp tuyến tại $A,B$ song song với nhau khi và chỉ khi: $y'(a)=y'(b)\Leftrightarrow \frac{m-2}{(a-2)^2}= \frac{m-2}{(b-2)^2} $ $\Leftrightarrow a-2=2-b $ $\Leftrightarrow a+b=4$ Khi đó: $y(a)+y(b)=1-\frac{m-2}{a-2}+1-\frac{m-2}{b-2}$ $= 1-\frac{m-2}{a-2}+1-\frac{m-2}{2-a} =2$ Suy ra trung điểm $AB$ là: $I(2;1)$
|
|
|
|
giải đáp
|
giải hệ phương trình
|
|
|
|
Hệ tương đương với: $\left\{ \begin{array}{l} xy+1=7y-x\\ (xy+1)^2-xy=13y^2 \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} xy+1=7y-x\\ (7y-x)^2-xy-13y^2=0 \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} xy+1=7y-x\\36y^2-15xy+x^2=0 \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} x=3y\\ xy+1+x-7y=0 \end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l} x=12y\\ xy+1+x-7y=0 \end{array} \right. \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} x=3y\\ 3y^2-4y+1=0 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} x=12y\\ 12y^2+5y+1=0 \end{array} \right. \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} x=3\\ y=1 \end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l} x=3\\ y=\frac{1}{3} \end{array} \right. \end{array} \right.$ Vậy: $(x,y)\in\{(3;1),(1;\frac{1}{3})\}$
|
|
|
|
giải đáp
|
Mọi người chén giùm mình bài này
|
|
|
|
Phương trình tương đương với: $\sin17x=\frac{\sqrt3}{2}\cos 5x-\frac{1}{2}\sin5x$ $\Leftrightarrow \sin17x=\sin(\frac{\pi}{3}-5x)$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 17x=\frac{\pi}{3}-5x+k2\pi\\ 17x=\frac{2\pi}{3}+5x+k2\pi \end{array} \right.,k\in\mathbb{Z}$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x=\frac{\pi}{66}+\frac{k}{11}\pi\\ x=\frac{\pi}{18}+\frac{k}{6}\pi \end{array} \right. ,k\in\mathbb{Z} $
|
|
|
|
giải đáp
|
tìm cực trị của hàm số
|
|
|
|
Hàm số đạt cực trị tại $a$ khi: $y'(a)=0$ Ta có: $y(m)=y(n)=y(p)=0$ Áp dụng định lý Rolle thì: Tồn tại $x_1,x_2$ với $m<x_1<n<x_2<p$ thỏa mãn: $y'(x_1)=y'(x_2)=0$, đpcm.
|
|
|
|
giải đáp
|
giải bất phương trình
|
|
|
|
Bất phương trình đã cho tương đương với: $16^{x^2}<81^{x-1}$ Ta có: $(x-2)^2\ge0 \Leftrightarrow x^2\ge4(x-1)$ $\Rightarrow 3^{4(x-1)}\le3^{x^2}\le16^{x^2}$ $\Rightarrow $ bất phương trình vô nghiệm.
|
|
|
|
|
|
giải đáp
|
Thêm bài này nữa nhé
|
|
|
|
Xét $f(x)=ax^3+bx+c$. Ta có: $f(1)=a+b+c$ $f(\frac{1}{2})=\frac{a}{8}+\frac{b}{2}+c$ $f(0)=c$ Suy ra: $f(1)+4f(\frac{1}{2})+f(0)=\frac{3}{2}(a+2b+4c)=0$ *) Nếu $f(\frac{1}{2})=0$ , đpcm. *) Nếu $f(\frac{1}{2})\ne0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} f(1)f(\frac{1}{2})<0\\ f(0)f(\frac{1}{2})<0 \end{array} \right.$, đpcm.
|
|
|
|
giải đáp
|
giúp mình bài hình với
|
|
|
|
Ta có: $3\overrightarrow{AG'}=\overrightarrow{AA'}+\overrightarrow{AB'}+\overrightarrow{AC'}$ Trong đó: $\overrightarrow{AA'}=\overrightarrow{a}$ $\overrightarrow{AB'}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BB'}=\overrightarrow{b}+\overrightarrow{a}$ $\overrightarrow{AC'}=\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{CC'}=\overrightarrow{c}+\overrightarrow{a} $ Từ đó suy ra: $\overrightarrow{AG'}= \overrightarrow{a}+ \frac{1}{3}(\overrightarrow{b}+\overrightarrow{c})$
|
|
|
|
giải đáp
|
Giải PT
|
|
|
|
b) Xét hàm: $f(x)=x\sqrt{x^2+1}-\ln(x+\sqrt{x^2+1}),x\in\mathbb{R}$ Ta có: $f'(x)=\sqrt{x^2+1}+\frac{2x^2}{2\sqrt{x^2+1}}-\frac{\displaystyle1+\frac{2x}{2\sqrt{x^2+1}}}{x+\sqrt{x^2+1}}$ $=\sqrt{x^2+1}+\frac{x^2}{\sqrt{x^2+1}}-\frac{1}{\sqrt{x^2+1}}$ $=\frac{2x^2}{\sqrt{x^2+1}}\ge0,\forall x\in\mathbb{R}$ . Suy ra $f(x)$ đồng biến trên $\mathbb{R}$ . Dẫn tới $f(x)=0$ có nhiều nhất 1 nghiệm. Mà $f(0)=0$. Vậy phương trình có nghiệm duy nhất $x=0$.
|
|