|
|
giải đáp
|
bất phuong ttrinh
|
|
|
|
1) Điều kiện: $x>-2$ Ta có: $\log _3( x + 2)(x + 4)+\log _{\frac{1}{3}}(x + 2) < \frac{1}{2}\log _{\sqrt 3 }7$ $\Leftrightarrow \log _3( x + 2)+\log_3(x + 4)-\log _3(x + 2) < \log _37$ $\Leftrightarrow \log_3(x+4)<\log_37$ $\Leftrightarrow x+4<7\Leftrightarrow x<3$ Kết hợp với đk: $-2<x<3$
|
|
|
|
giải đáp
|
toán Xác suất - xin các thầy ( cô) hãy giúp giùm em! thanks a lot !!!
|
|
|
|
5. Gọi $A_1,A_2$ là biến cố lấy 2 sp loại B từ kiện I và kiện II $A$ là biến cố cả 4 sp đều là loại B. Ta có: $P(A_1)=\frac{C_4^2}{C_{10}^2}=\frac{2}{15}$ $P(A_2)=\frac{C_3^2}{C_{10}^2}=\frac{1}{15}$ Suy ra: $P(A)=P(A_1)P(A_2)=\frac{2}{225}$ Vậy xác suất 4 sp đều là loại B là $\frac{2}{225}$.
|
|
|
|
|
|
|
|
giải đáp
|
toán Xác suất - xin các thầy ( cô) hãy giúp giùm em! thanks a lot !!!
|
|
|
|
2. Gọi $A_1,A_2,A_3$ là biến cố phế phẩm không bị loại sau lần kiểm tra 1,2,3. $A$ là biến cố phế phẩm bị loại qua 3 lần kiểm tra. Ta có: $\overline{A}=A_1.A_2.A_3$ Vì $A_1,A_2,A_3$ đôi một độc lập: $P(\overline{A})=P(A_1).P(A_2).P(A_3)=0,2.0,1.0,05=0,001$ Suy ra: $P(A)=1-0,001=0,999$ Vậy xác suất phế phẩm bị loại qua 3 lần kiểm tra là: $0,999$
|
|
|
|
giải đáp
|
toán Xác suất - xin các thầy ( cô) hãy giúp giùm em! thanks a lot !!!
|
|
|
|
1. Gọi $X$ là thu nhập của người làm việc trong ngành đó. Ta có: $X\sim N(\mu,\sigma^2)$ với: $\mu=6,4,\sigma=1,6$ Theo công thức xác suất biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn ta có: $P(X>5)=\phi_0\left(\frac{+\infty-6,4}{1,6}\right)-\phi_0\left(\frac{5-6,4}{1,6}\right)$ $=\phi_0(+\infty)-\phi_0(-0,875)$ $\approx 0,5+0,3092=0,8092$ Tỉ lệ những người có thu nhập từ 5 triệu/tháng trở lên là: $0,8092$
|
|
|
|
giải đáp
|
Chứng minh giúp em ạ
|
|
|
|
Ta sẽ chứng minh: $H_k\le\frac{4}{k(k+1)^2}(a_1+4a_2+\ldots+k^2a_k),\forall k=\overline{1,n}$ $(*)$ Thật vậy: $\left(\frac{1}{a_1}+\frac{1}{a_2}+\ldots+\frac{1}{a_k}\right)(a_1+4a_2+\ldots+k^2a_k)$ $\ge\left(\sqrt{\frac{1}{a_1}}.\sqrt{a_1}+\sqrt{\frac{1}{a_2}}.2\sqrt{a_2}+\ldots+\sqrt{\frac{1}{a_k}}.k\sqrt{a_k}\right)^2$ $=(1+2+\ldots+k)^2=\frac{k^2(k+1)^2}{4}$, suy ra $(*)$. Từ đó, suy ra: $H_1+H_2+\ldots+H_n\le x_1a_1+x_2a_2+\ldots+x_na_n$ với: $x_i=4i^2\sum_{j=i}^n\frac{1}{j(j+1)^2},\forall i=\overline{1,n}$ Mà: $\frac{1}{j(j+1)^2}<\frac{1}{2}.\frac{2j+1}{j^2(j+1)^2}=\frac{1}{2}\left(\frac{1}{j^2}-\frac{1}{(j+1)^2}\right)$ Suy ra: $x_i<4i^2\sum_{j=i}^n\frac{1}{2}\left(\frac{1}{j^2}-\frac{1}{(j+1)^2}\right)$ $=2i^2\left(\frac{1}{i^2}-\frac{1}{(n+1)^2}\right)<2,\forall i=\overline{1,n}$ $\Rightarrow H_1+H_2+\ldots+H_n<2(a_1+a_2+\ldots+a_n)=2$
|
|
|
|
giải đáp
|
có ai làm dc bài này k
|
|
|
|
Phương trình tương đương với: $x^2=\pm\sqrt{24y-8}+y^2$ Đặt: $24y-8=k^2 (k\in\mathbb{Z}^+)\Rightarrow k\,\vdots\,4$. Đặt: $k=4m\Rightarrow y=\frac{k^2+8}{24}=\frac{2m^2+1}{3}$ Suy ra: $3\nmid m.$ *) Nếu $m=3n+1$, ta có: $y=6n^2+4n+1$ suy ra: $\left[ \begin{array}{l} x^2=36n^4+48n^3+28n^2+20n+5\\x^2=36n^4+48n^3+28n^2-4n-3 \end{array} \right.$ mà:
$\left\{ \begin{array}{l}
(6n^2+4n+3)^2>36n^4+48n^3+28n^2+20n+5>(6n^2+4n+2)^2\\(6n^2+4n)^2>36n^4+48n^3+28n^2-4n-3>(6n^2+4n-1)^2
\end{array} \right.$ nên không tồn tại $x$. *) Nếu $m=3n+2$, ta có: $y=6n^2+8n+3$ suy ra: $\left[ \begin{array}{l} x^2=36n^4+96n^3+100n^2+60n+17\\x^2=36n^4+96n^3+100n^2+36n+1 \end{array} \right.$ mà:
$\left\{ \begin{array}{l}
(6n^2+8n+4)^2>36n^4+96n^3+100n^2+60n+5>(6n^2+8n+3)^2\\(6n^2+8n+2)^2>36n^4+96n^3+100n^2+36n+1>(6n^2+8n+1)^2
\end{array} \right.$ nên không tồn tại $x$. Vậy phương trình vô nghiệm.
|
|
|
|
giải đáp
|
tim cuc tri
|
|
|
|
Áp dụng bất đẳng thức Bunhia ta có: $B^2=(2x+3y)^2$ $=(\sqrt2.\sqrt{2}x+\sqrt3.\sqrt3y)^2\le(2+3)(2x^2+3y^2)\le25$ Suy ra: $-5\le B\le5$ Min$B=-5\Leftrightarrow x=y=-1$ Max$B=5\Leftrightarrow x=y=1$
|
|
|
|
giải đáp
|
một bạn trên facebook hỏi
|
|
|
|
Bài này có trong thư viện rồi
http://toan.hoctainha.vn/Thu-Vien/Bai-Tap/109357/bai-109356
|
|
|
|
giải đáp
|
tim cuc tri
|
|
|
|
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: $0\le xyz\le\left(\frac{x+y+z}{3}\right)^3=1$ $0\le (x+y)(y+z)(z+x)\le\left(\frac{(x+y)+(y+z)+(z+x)}{3}\right)^3=\frac{8}{27}$ Suy ra: $D\le\frac{8}{27}$ Max$D=\frac{8}{27}\Leftrightarrow x=y=z=\frac{1}{3}$
|
|
|
|
giải đáp
|
Bài toán về xác suất.
|
|
|
|
Gọi $A$ là biến cố trúng 1 giải nhì, 2 giải khuyến khích. Số khả năng khác nhau của 3 vé mà người đó mua là: $C_{20000}^{3}$ Số khả năng mua được 1 vé giải nhì và 2 vé giải khuyến khích là: $C_{100}^1.C_{5000}^2$ Suy ra: $P(A)=\frac{C_{100}^1.C_{5000}^2}{C_{20000}^3}\approx 0,00094$
|
|
|
|
giải đáp
|
Cho em hỏi
|
|
|
|
b) Gọi $I$ là tâm đường tròn nội tiếp. Ta có các đẳng thức sau: $a.\overrightarrow {IA} + b.\overrightarrow {IB} +
c.\overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0$ $aIA^2+bIB^2+cIC^2=abc$
Ta có: $aMA^2+bMB^2+cMC^2=abc$ $\Leftrightarrow a(\overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IA})^2+b(\overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IB})^2+c(\overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IC})^2=abc$ $\Leftrightarrow (a+b+c)MI^2+2\overrightarrow{MI}.(a\overrightarrow{IA}+b\overrightarrow{IB}+c\overrightarrow{IC})+aIA^2+bIB^2+cIC^2=abc$ $\Leftrightarrow MI^2=0\Leftrightarrow M\equiv I$
|
|
|
|
giải đáp
|
Cho em hỏi
|
|
|
|
b) Ta có: $MA^2+2MB^2-3MC^2=(\overrightarrow{MO}+\overrightarrow{OA})^2+2(\overrightarrow{MO}+\overrightarrow{OB})^2-3(\overrightarrow{MO}+\overrightarrow{OC})^2$
$=2\overrightarrow{MO}.(\overrightarrow{OA}+2\overrightarrow{OB}-3\overrightarrow{OC})$
$=2\overrightarrow{MO}.(\overrightarrow{MA}+2\overrightarrow{MB}-3\overrightarrow{MC})$
|
|
|
|
giải đáp
|
Cho em hỏi
|
|
|
|
a) Vì: $\Delta ABC$ đều nên $\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}=\overrightarrow{0}$ Ta có: $MA^2+MB^2+MC^2=(\overrightarrow{MO}+\overrightarrow{OA})^2+(\overrightarrow{MO}+\overrightarrow{OB})^2+(\overrightarrow{MO}+\overrightarrow{OC})^2$ $=3MO^2+2\overrightarrow{MO}.(\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC})+OA^2+OB^2+OC^2$ $=3MO^2+3R^2$ Từ đó suy ra: $MA^2+MB^2+MC^2=6R^2\Leftrightarrow MO^2=R^2\Leftrightarrow M\in(O;R)$
|
|