|
|
sửa đổi
|
Phương trình tổ hợp
|
|
|
|
Dạng này t hi đại h ọc có khô ng các bác nh ỉ Tìm $n \in N$, biết rằng:1) $C^2_{n+1}+2C^2_{n+2}+2C^2_{n+3}+C^2_{n+4}=149$2) $C^0_{2n}+3^2C^2_{2n}+3^4C^4_{2n}+...+3^{2n}C^{2n}_{2n}=2080$3) $\frac{A^0_n}{0!}+\frac{A^1_n}{1!}+...+\frac{A^n_n}{n!}=4096$4) $nC^0_n+(n-1)C^1_n+(n-2)C^2_n+...+C^{n-1}_n=1024$
Phương t ri ̀nh tô ̉ h ợp Tìm $n \in N$, biết rằng:1) $C^2_{n+1}+2C^2_{n+2}+2C^2_{n+3}+C^2_{n+4}=149$2) $C^0_{2n}+3^2C^2_{2n}+3^4C^4_{2n}+...+3^{2n}C^{2n}_{2n}=2080$3) $\frac{A^0_n}{0!}+\frac{A^1_n}{1!}+...+\frac{A^n_n}{n!}=4096$4) $nC^0_n+(n-1)C^1_n+(n-2)C^2_n+...+C^{n-1}_n=1024$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Chủ đề tích phân đây, chiến nào các bác :d
|
|
|
|
Ta có: $F'(x)=(ax^2+bx+c)e^x+(2ax+b)e^x$ $=(ax^2+(2a+b)x+b+c)e^x$ Để $F(x)$ là 1 nguyên hàm của $f(x)$ thì:$\left\{ \begin{array}{l} a=1\\2a+b=0\\b+c=0 \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a=1\\b=-1\\c=1 \end{array} \right.$
Ta có: $F'(x)=(ax^2+bx+c)e^x+(2ax+b)e^x$ $=(ax^2+(2a+b)x+b+c)e^x$ Để $F(x)$ là 1 nguyên hàm của $f(x)$ thì:$\left\{ \begin{array}{l} a=1\\2a+b=0\\b+c=0 \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a=1\\b=-2\\c=2 \end{array} \right.$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Bài toán tìm $n$ thỏa đa giác đều.
|
|
|
|
Vì không có 3 điểm nào thẳng hàng nên có: $C_{2n}^3$ tam giác.Các hình chữ nhật có đỉnh là đỉnh của đa giác đã cho cũng nội tiếp đường tròn $(O)$, và có 2 đường chéo là 2 đường kính.Suy ra với mỗi bộ 2 đường kính ta xác định được 1 hình chữ nhật.Vì có $n$ đường kính nên sẽ có $C_n^2$ hình chữ nhật.Ta có phương trình:$C_{2n}^3=20C_n^2 \Leftrightarrow \frac{2n(2n-1)(2n-2)}{6}=20.\frac{n(n-1)}{2}$ $\Leftrightarrow n^3-9n^2+8n=0$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} n=0\\ n=1\\n=8 \end{array} \right. \Leftrightarrow n=8$ , vì $n\ge 2$
Vì không có 3 điểm nào thẳng hàng nên có: $C_{2n}^3$ tam giác.Các hình chữ nhật có đỉnh là đỉnh của đa giác đã cho cũng nội tiếp đường tròn $(O)$, và có 2 đường chéo là 2 đường kính.Suy ra với mỗi bộ 2 đường kính ta xác định được 1 hình chữ nhật.Vì có $n$ đường kính nên sẽ có $C_n^2$ hình chữ nhật.Ta có phương trình:$C_{2n}^3=20C_n^2 \Leftrightarrow \frac{2n(2n-1)(2n-2)}{6}=20.\frac{n(n-1)}{2}$ $\Leftrightarrow n^3-9n^2+8n=0$ $\Leftrightarrow \left [ \begin{array}{l} n=0\\ n=1\\n=8 \end{array} \right. \Leftrightarrow n=8$ , vì $n\ge 2$
|
|
|
|
sửa đổi
|
mọi người giải giúp mình mấy bài này với nhé
|
|
|
|
c) Ta có:$0\le\sin^2x\le1 \Rightarrow 1\le e^{\sin^2x}\le e$$\Rightarrow \int\limits_0^\pi
1\le
\int\limits_0^\pi e^{\sin^2x}\le
\int\limits_0^\pi e \Leftrightarrow
\pi < \int\limits_{0}^{\pi } e^{\sin ^2x}dx < \pi e.$
c) Ta có:$0\le\sin^2x\le1 \Rightarrow 1\le e^{\sin^2x}\le e$$\Rightarrow \int\limits_0^\pi dx\le
\int\limits_0^\pi e^{\sin^2x}dx\le
\int\limits_0^\pi edx \Leftrightarrow
\pi < \int\limits_{0}^{\pi } e^{\sin ^2x}dx < \pi e.$
|
|
|
|
sửa đổi
|
bài này giải như thế nào ad ơi
|
|
|
|
bài này giải như thế nào ad ơi Cho tam giác $ABC$. Chứng minh $h_ah_bh_c=8R^ 2\sin^2A\sin^2B\sin^2C$
bài này giải như thế nào ad ơi Cho tam giác $ABC$. Chứng minh $h_ah_bh_c=8R^ 3\sin^2A\sin^2B\sin^2C$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Cho hỏi bài hình này các ad ơi
|
|
|
|
Theo giả thiết: $\angle SBA=\alpha$ .Ta có: $AC=AB\Rightarrow SB=SC \Rightarrow SD\perp BC$ Mà $AD\perp BC \Rightarrow BC\perp(SAD) \Rightarrow BSD=\beta$.Ta có: $AB=SB.\cos\alpha, BD=SB.\sin\beta$$\Rightarrow a^2=AD^2=SB^2(\cos^2\alpha-\sin^2\beta) \Rightarrow SB=\frac{a}{\sqrt{ \cos^2\alpha-\sin^2\beta }}$ Suy ra: $BD=SB\sin\beta= \frac{a\sin\beta}{\sqrt{ \cos^2\alpha-\sin^2\beta }} $ $SA=SB\sin\alpha= \frac{a\sin\beta}{\sqrt{ \cos^2\alpha-\sin^2\beta }} $ Từ đó: $V_{S.ABC}= \frac{a^3\sin\alpha\sin\beta}{3\sqrt{ \cos^2\alpha-\sin^2\beta }} $
Theo giả thiết: $\angle SBA=\alpha$ .Ta có: $AC=AB\Rightarrow SB=SC \Rightarrow SD\perp BC$ Mà $AD\perp BC \Rightarrow BC\perp(SAD) \Rightarrow \angle BSD=\beta$.Ta có: $AB=SB.\cos\alpha, BD=SB.\sin\beta$$\Rightarrow a^2=AD^2=SB^2(\cos^2\alpha-\sin^2\beta) \Rightarrow SB=\frac{a}{\sqrt{ \cos^2\alpha-\sin^2\beta }}$ Suy ra: $BD=SB\sin\beta= \frac{a\sin\beta}{\sqrt{ \cos^2\alpha-\sin^2\beta }} $ $SA=SB\sin\alpha= \frac{a\sin\beta}{\sqrt{ \cos^2\alpha-\sin^2\beta }} $ Từ đó: $V_{S.ABC}= \frac{a^3\sin\alpha\sin\beta}{3(\cos^2\alpha-\sin^2\beta)} $
|
|
|
|
sửa đổi
|
Hệ phương trình
|
|
|
|
ai g iải hộ t ớ bài n iGiải hệ phương trình $\begin{cases}\sqrt{x^2+x+2}=y \\ \sqrt{x+y}=x-y+1 \end{cases}$
Hệ phương t rìn hGiải hệ phương trình $\begin{cases}\sqrt{x^2+x+2}=y \\ \sqrt{x+y}=x-y+1 \end{cases}$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Giải hệ
|
|
|
|
nhờ mọi người giải giúp mình Giải hệ phương trình : $\begin{cases}\sqrt{x^2+x+2}-\sqrt{x+y}=y\\\sqrt{x+y}=x-y+1 \end{cases} $
Giải h ệGiải hệ phương trình : $\begin{cases}\sqrt{x^2+x+2}-\sqrt{x+y}=y\\\sqrt{x+y}=x-y+1 \end{cases} $
|
|
|
|
sửa đổi
|
Phương trình
|
|
|
|
bác n ào làm g iúp mình nhéGiải phương trình $\sin2x+2\cot x=3$
Phương trình Giải phương trình $\sin2x+2\cot x=3$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Nguyên lí Diricle cần giúp.
|
|
|
|
Nguyên lí Diricle cần giúp. 1.
Trong một hình vuông có cạnh bằng $1$ đặt $51$ điểm. Chứng minh rằng có $3$ điểm trong số đó có thể phủ bằng một hình tròn có bán kính là $\dfrac{1}{7}.$2. Cho $9$ đường thẳng cùng có tính chất mỗi đường thẳng chia hình vuông thành $2$ tứ giác có tỉ số diện tích $S=\dfrac{2}{3}$. Chứng minh rằng có ít nhất $3$ đường trong số đó đồng quy.3.
Trong một công viên được trồng theo kiểu ô vuông $1000$ cây gồm $100$ hàng, mỗi hàng $100$ cây. Hỏi số cây lớn nhất có thể chặt là bao nhiêu để thỏa điều kiện nếu đứng trên gốc cây bất kì không thể nhìn thấy gốc cây nào khác.4.
Cả $2$ đĩa được chia thành $1985$ hình quạt bằng nhau và trên mỗi đĩa tô một cách bất kì bằng một màu $200$ hình quạt. Các đĩa được đặt chồng lên nhau và quay theo những góc là bội của $\dfrac{360}{1985^o}$. Chứng minh rằng ít nhất 80 vị trí có không quá 20 hình quạt được tô cùng màu.
Nguyên lí Diricle cần giúp. 1.
Trong một hình vuông có cạnh bằng $1$ đặt $51$ điểm. Chứng minh rằng có $3$ điểm trong số đó có thể phủ bằng một hình tròn có bán kính là $\dfrac{1}{7}.$2. Cho $9$ đường thẳng cùng có tính chất mỗi đường thẳng chia hình vuông thành $2$ tứ giác có tỉ số diện tích $S=\dfrac{2}{3}$. Chứng minh rằng có ít nhất $3$ đường trong số đó đồng quy.3.
Trong một công viên được trồng theo kiểu ô vuông $1 0000$ cây gồm $100$ hàng, mỗi hàng $100$ cây. Hỏi số cây lớn nhất có thể chặt là bao nhiêu để thỏa điều kiện nếu đứng trên gốc cây bất kì không thể nhìn thấy gốc cây nào khác.4.
Cả $2$ đĩa được chia thành $1985$ hình quạt bằng nhau và trên mỗi đĩa tô một cách bất kì bằng một màu $200$ hình quạt. Các đĩa được đặt chồng lên nhau và quay theo những góc là bội của $\dfrac{360}{1985^o}$. Chứng minh rằng ít nhất 80 vị trí có không quá 20 hình quạt được tô cùng màu.
|
|
|
|
sửa đổi
|
Nguyên lí Diricle cần giúp.
|
|
|
|
Ta chia các cây ra làm 2500
cụm, mỗi cụm gồm 4 cây xếp thành 1 hình vuông, trong
mỗi cụm như vậy không thể chặt
đi nhiều hơn 1 cây.Mặt khác có thể chặt tất cả các cây mọc ở
góc trên bên trái của các hình vuông tạo
bởi 4 cây của từng cụm. Như vậy số cây có thể chặt đi nhiều nhất là 2500 cây.
c.Ta chia các cây ra làm 2500
cụm, mỗi cụm gồm 4 cây xếp thành 1 hình vuông, trong
mỗi cụm như vậy không thể chặt
đi nhiều hơn 1 cây.Mặt khác có thể chặt tất cả các cây mọc ở
góc trên bên trái của các hình vuông tạo
bởi 4 cây của từng cụm. Như vậy số cây có thể chặt đi nhiều nhất là 2500 cây.
|
|
|
|
sửa đổi
|
Cực trị trong biểu thức tổ hợp
|
|
|
|
các bạn g iải b ài này giúp mình Cho $n$ là một số nguyên dương cố định. Chứng minh rằng \(C_n^k\)lớn nhất nếu k là số tự nhiên lớn nhất không vượt quá \(\frac{{n + 1}}{2}\)
Cực trị trong bi ểu thức tổ h ợpCho $n$ là một số nguyên dương cố định. Chứng minh rằng \(C_n^k\)lớn nhất nếu k là số tự nhiên lớn nhất không vượt quá \(\frac{{n + 1}}{2}\)
|
|
|
|
sửa đổi
|
Tìm tọa độ điểm
|
|
|
|
m ọi người giải bài này gi úpCho đồ thị $y=\frac{x-2}{-2x+3} $ tìm tọa độ $A, B$ thuộc 2 nhánh khác nhau của đồ thị sao cho AB nhỏ nhất
Tìm tọa độ đi ểmCho đồ thị $y=\frac{x-2}{-2x+3} $ tìm tọa độ $A, B$ thuộc 2 nhánh khác nhau của đồ thị sao cho AB nhỏ nhất
|
|
|
|
sửa đổi
|
giúp tớ với mọi người ơi
|
|
|
|
Xét phương trình thứ nhất: $y^3+3y+4=x^3-3x^2+6x$Đặt $y=z-1$ ta được: $z^3-3z^2+6z=x^3-3x^2+6x$Xét hàm: $f(t)=t^3-3t^2+6t$ Ta có: $f'(t)=3t^2-6t+6>0,\forall t\in\mathbb{R}$Suy ra $f(t)$ đồng biến trên $\mathbb{R}$, dẫn tới $z=x$ hay $y=x-1$Thay $y=x-1$ vào phương trình thứ hai ta được: $m=\frac{5x^2+8x+24}{(x+4)\sqrt{x^2+2}}$ (vì dễ thấy $x=-4$ không thỏa mãn)Xét hàm $f(t)= \frac{5t^2+8t+24}{(t+4)\sqrt{t^2+2}}$ trên $\mathbb{R}\backslash\{-4\}$ ta được: $\left[ \begin{array}{l} m<-5\\m\ge4 \end{array} \right.$
Xét phương trình thứ nhất: $y^3+3y+4=x^3-3x^2+6x$Đặt $y=z-1$ ta được: $z^3-3z^2+6z=x^3-3x^2+6x$Xét hàm: $f(t)=t^3-3t^2+6t$ Ta có: $f'(t)=3t^2-6t+6>0,\forall t\in\mathbb{R}$Suy ra $f(t)$ đồng biến trên $\mathbb{R}$, dẫn tới $z=x$ hay $y=x-1$Thay $y=x-1$ vào phương trình thứ hai ta được: $m=\frac{5x^2+8x+24}{(x+4)\sqrt{x^2+2}}$ (vì dễ thấy $x=-4$ không thỏa mãn)Xét hàm $g(t)= \frac{5t^2+8t+24}{(t+4)\sqrt{t^2+2}}$ trên $\mathbb{R}\backslash\{-4\}$ ta được: $\left[ \begin{array}{l} m<-5\\m\ge4 \end{array} \right.$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Cho e hỏi bài nữa
|
|
|
|
Dễ thấy $x=3$ không là nghiệm của phương trình nên ta chỉ cần xét $x\ne3$.Khi đó, phương trình đã cho có thể viết lại dưới dạng:$\sqrt{2x^2+1}=\frac{x^3+x+3}{x+3}$ $\Leftrightarrow
\sqrt{2x^2+1}-1=\frac{x^3+x+3}{x+3}-1$ $\Leftrightarrow \frac{2x^2}{\sqrt{2x^2+1}+1}=\frac{x^2}{x+3}$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x=0\\
\frac{2}{\sqrt{2x^2+1}+1}=\frac{1}{x+3} \end{array} \right.$ Từ đây suy ra $x=0$ là một nghiệm của phương trình đã cho. Xét phương trình còn lại, ta thấy phương trình này tương đương với:$\sqrt{2x^2+1}+1=2x+6$ $\Leftrightarrow \sqrt{2x^2+1}=2x+5$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x\ge\frac{-5}{2}\\2x^2+1=4x^2+20x+25 \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x\ge\frac{-5}{2}\\x^2+10x+12=0 \end{array} \right. $ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x\ge\frac{-5}{2}\\ \left[ \begin{array}{l} x=-5+\sqrt{13}\\x=-5-\sqrt{13} \end{array} \right.\end{array} \right.\Leftrightarrow x=-5+\sqrt{13}$ .Vậy: $x\in\{0,-5+\sqrt{13}\}$.
Dễ thấy $x=-3$ không là nghiệm của phương trình nên ta chỉ cần xét $x\ne-3$.Khi đó, phương trình đã cho có thể viết lại dưới dạng:$\sqrt{2x^2+1}=\frac{x^3+x+3}{x+3}$ $\Leftrightarrow
\sqrt{2x^2+1}-1=\frac{x^3+x+3}{x+3}-1$ $\Leftrightarrow \frac{2x^2}{\sqrt{2x^2+1}+1}=\frac{x^2}{x+3}$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x=0\\
\frac{2}{\sqrt{2x^2+1}+1}=\frac{1}{x+3} \end{array} \right.$ Từ đây suy ra $x=0$ là một nghiệm của phương trình đã cho. Xét phương trình còn lại, ta thấy phương trình này tương đương với:$\sqrt{2x^2+1}+1=2x+6$ $\Leftrightarrow \sqrt{2x^2+1}=2x+5$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x\ge\frac{-5}{2}\\2x^2+1=4x^2+20x+25 \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x\ge\frac{-5}{2}\\x^2+10x+12=0 \end{array} \right. $ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x\ge\frac{-5}{2}\\ \left[ \begin{array}{l} x=-5+\sqrt{13}\\x=-5-\sqrt{13} \end{array} \right.\end{array} \right.\Leftrightarrow x=-5+\sqrt{13}$ .Vậy: $x\in\{0,-5+\sqrt{13}\}$.
|
|