|
|
giải đáp
|
giúp mình bài hình với
|
|
|
|
Ta có: $3\overrightarrow{AG'}=\overrightarrow{AA'}+\overrightarrow{AB'}+\overrightarrow{AC'}$ Trong đó: $\overrightarrow{AA'}=\overrightarrow{a}$ $\overrightarrow{AB'}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BB'}=\overrightarrow{b}+\overrightarrow{a}$ $\overrightarrow{AC'}=\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{CC'}=\overrightarrow{c}+\overrightarrow{a} $ Từ đó suy ra: $\overrightarrow{AG'}= \overrightarrow{a}+ \frac{1}{3}(\overrightarrow{b}+\overrightarrow{c})$
|
|
|
|
giải đáp
|
Giải PT
|
|
|
|
b) Xét hàm: $f(x)=x\sqrt{x^2+1}-\ln(x+\sqrt{x^2+1}),x\in\mathbb{R}$ Ta có: $f'(x)=\sqrt{x^2+1}+\frac{2x^2}{2\sqrt{x^2+1}}-\frac{\displaystyle1+\frac{2x}{2\sqrt{x^2+1}}}{x+\sqrt{x^2+1}}$ $=\sqrt{x^2+1}+\frac{x^2}{\sqrt{x^2+1}}-\frac{1}{\sqrt{x^2+1}}$ $=\frac{2x^2}{\sqrt{x^2+1}}\ge0,\forall x\in\mathbb{R}$ . Suy ra $f(x)$ đồng biến trên $\mathbb{R}$ . Dẫn tới $f(x)=0$ có nhiều nhất 1 nghiệm. Mà $f(0)=0$. Vậy phương trình có nghiệm duy nhất $x=0$.
|
|
|
|
giải đáp
|
Cho mình hỏi bài này
|
|
|
|
Xét hàm số: $f(x)=(2x^2-3x+1)\log_{2010}x$ Ta có: $f(\frac{1}{2})=f(1)=0$ Suy ra theo định lý Rolle, tồn tại $c\in(\frac{1}{2},1)$ sao cho: $f'(c)=0$ Mà $f'(x)= (4x-3) \log_{2010}x + \frac{2x^2-3x+1}{x\ln 2010} $ , đpcm.
|
|
|
|
giải đáp
|
Giải PT
|
|
|
|
a) Xét hàm: $f(x)=x-\cos x-\frac{\pi}{4}+\frac{\sqrt2}{2}$ Ta có: $f'(x)=1+\sin x\ge 0,\forall x\in \mathbb{R}$ Suy ra $f(x)$ đồng biến trên $\mathbb{R}$ . Dẫn tới $f(x)=0$ có nhiều nhất 1 nghiệm. Mà $f(\frac{\pi}{4})=0$. Vậy phương trình có nghiệm duy nhất $x=\frac{\pi}{4}$.
|
|
|
|
giải đáp
|
giúp mình bài này
|
|
|
|
Theo mình đề bài phải là: Cho $x, y, z$ là ba số thực thoả mãn $5^{-x}+5^{-y}+5^{-z}=1$ Chứng minh rằng : ${\frac{25^x}{5^x+5^{y+z}} }+{\frac{25^y}{5^y+5^{x+z}} }+{\frac{25^z}{5^z+5^{x+y}} }\geq \frac{5^x+5^y+5^z}{4} $ Lời giải: Đặt: $5^x=a,5^y=b,5^z=c$, thì ta có: $\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=1\Leftrightarrow ab+bc+ca=abc$ Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với: $\frac{a^2}{a+bc}+ \frac{b^2}{b+ca}+\frac{c^2}{c+ab} \ge\frac{a+b+c}{4}$ $\Leftrightarrow \frac{a^3}{a^2+abc}+ \frac{b^3}{b^2+abc}+\frac{c^3}{c^2+abc} \ge\frac{a+b+c}{4} $ Ta có: $ \frac{a^2}{a+bc} = \frac{a^3}{a^2+abc} = \frac{a^3}{a^2+ab+bc+ca}=\frac{a^3}{(a+b)(a+c)} $ Áp dụng BĐT Cauchy ta có: $\frac{a^3}{(a+b)(b+c)}+\frac{a+b}{8}+\frac{a+c}{8}\ge\frac{3a}{4}$ Hay $\frac{a^2}{a+bc}\ge\frac{a}{2}-\frac{b}{8}-\frac{c}{8}$ Tương tự: $\frac{b^2}{b+ac}\ge\frac{b}{2}-\frac{c}{8}-\frac{a}{8}$ $\frac{c^2}{c+ab}\ge\frac{c}{2}-\frac{a}{8}-\frac{b}{8}$ Từ đó suy ra: $ \frac{a^2}{a+bc}+ \frac{b^2}{b+ca}+\frac{c^2}{c+ab} \geq \frac{1}{4}(a+b+c) $
|
|
|
|
giải đáp
|
tam giác
|
|
|
|
a) Trong tam giác $AMC$ ta có: $\frac{CA}{\sin AMC}=\frac{CM}{\sin MAC} (1)$ Ta có: $\angle AMC=\pi-\angle BMC=\pi-B\Rightarrow \sin AMC=\sin B$ Tam giác $AMC$ có góc ngoài $\angle BMA$ $\angle BMA=\angle C+\angle MAC \Rightarrow \angle MAC=\angle BMA-\angle C=\angle B-\angle C$ $\Rightarrow \sin MAC=\sin(B-C)$ Từ $(1)$ suy ra: $\frac{CA}{\sin B}=\frac{CM}{\sin(B-C)} (2)$ Trong tam giác $ABC$ có: $\frac{CA}{\sin B}=\frac{CB}{\sin A} (3)$ Từ $(2)$ và $(3)$ ta có: $\frac{CM}{\sin(B-C)}=\frac{CB}{\sin A}=\frac{2CM}{\sin A}$ $\Rightarrow \sin A=2\sin(B-C)$
|
|
|
|
sửa đổi
|
tam giác
|
|
|
|
b)Vẽ đường cao $AH$, ta có: $BH=HM=\frac{BM}{2}=\frac{BC}{4}$ $\Rightarrow HC=3HB$Trong tam giác $AHC$, ta có: $\cot B=\frac{HA}{HC}$ Trong tam giác $AHC$, ta có: $\cot C=\frac{HA}{HB}=\frac{3HA}{HC}$ Vậy $\cot C=3\cot B$
b)Vẽ đường cao $AH$, ta có: $BH=HM=\frac{BM}{2}=\frac{BC}{4}$ $\Rightarrow HC=3HB$Trong tam giác $AHB$, ta có: $\cot B=\frac{HB}{HA}$ Trong tam giác $AHC$, ta có: $\cot C=\frac{HC}{HA}=\frac{3HB}{HA}$ Vậy $\cot C=3\cot B$
|
|
|
|
giải đáp
|
tam giác
|
|
|
|
 b) Vẽ đường cao $AH$, ta có: $BH=HM=\frac{BM}{2}=\frac{BC}{4}$ $\Rightarrow HC=3HB$ Trong tam giác $AHB$, ta có: $\cot B=\frac{HB}{HA}$ Trong tam giác $AHC$, ta có: $\cot C=\frac{HC}{HA}=\frac{3HB}{HA}$ Vậy $\cot C=3\cot B$
|
|
|
|
sửa đổi
|
bài tập cho các mem, k dành cho ad
|
|
|
|
gi up s em bà i này nữa Tam giác $ABC$ có tính chất gì nếu:$\frac{(a+b)(a+c)(b+c)}{4abc}=\frac{R}{r}$
bài tập cho các mem , k dà nh cho a dTam giác $ABC$ có tính chất gì nếu:$\frac{(a+b)(a+c)(b+c)}{4abc}=\frac{R}{r}$
|
|
|
|
giải đáp
|
còn bài này nữa ạ
|
|
|
|
b) Do $f(x)\ge-1;\forall x\in\mathbb{R}$ nên: $f(\frac{\pi}{4})=b-1\ge-1\Rightarrow b\ge0$ $f(\frac{-\pi}{4})=-b-1\ge-1\Rightarrow b\le0$ Từ đó suy ra: $b=0$ Do đó, $f(x)=\cos 4x+a\cos 2x\ge-1;\forall x\in\mathbb{R}$ hay $g(t)=2t^2+at-1\ge-1,\forall t\in[-1,1]$ Điều này chỉ xảy ra khi: $a=0$
|
|
|
|
giải đáp
|
còn bài này nữa ạ
|
|
|
|
a) *) Nếu $a^2+b^2=0 \Rightarrow a=b=0$ thì $f(x)=\cos4x$ Vậy $f(x)$ nhận cả giá trị âm và dương. *) Nếu $a^2+b^2>0\Rightarrow a+b$ và $a-b$ không thể đồng thời bằng $0$. Giả sử: $a+b\ne0$, ta có: $f(\frac{\pi}{8})f(\frac{5\pi}{8})=[\frac{\sqrt2}{2}(a+b)][-\frac{\sqrt2}{2}(a+b)]<0$ Suy ra $f(x)$ nhận cả giá trị âm và dương. Giả sử: $a-b\ne0$, ta có: $f(\frac{-\pi}{8})f(\frac{3\pi}{8})=[\frac{\sqrt2}{2}(a-b)][-\frac{\sqrt2}{2}(a-b)]<0$ Suy ra $f(x)$ nhận cả giá trị âm và dương.
|
|
|
|
đặt câu hỏi
|
giups em bài này nữa
|
|
|
|
Tam giác $ABC$ có tính chất gì nếu: $\frac{(a+b)(a+c)(b+c)}{4abc}=\frac{R}{r}$
|
|
|
|
giải đáp
|
bài này nữa ạ
|
|
|
|
Ta có : $(1+x)^n = C^0_n + C^1_nx+ C^2_nx^2+...+C^n_nx^n, \forall x \in \mathbb{R}$ $\Rightarrow \int\limits_{1}^{2}(1+x)^n dx = \int\limits_{1}^{2}(C^0_n+C^1_nx+C^2_nx^2+...+C^n_nx^n)dx$ $\Rightarrow S=C^0_n + \frac{2^2-1}{2}C^1_n+\frac{2^3-1}{3}C^2_n+...+\frac{2^{n+1}}{n+1}C^n_n=\frac{3^{n+1}-2^{n+1}}{n+1}.$
|
|
|
|
giải đáp
|
bài này làm thế nào ạ?
|
|
|
|
Ta chứng minh bằng phản chứng. Giả sử trái lại phương trình có ba nghiệm phân biệt $x_1,x_2,x_3$ lập thành cấp số nhân, khi đó : $\begin{cases}x_1+x_2+x_3 = 0 \\ x_1x_2+x_2x_3+x_3x_1=a\\ x_1x_2x_3 = b \\ x^2_2=x_3x_1 \end{cases}$ $\Rightarrow a=x_1x_2+x_2x_3+x_2^2=x_2(x_1+x_2+x_3)=0$ $\Rightarrow x^2_1+x^2_2+x_3^2=(x_1+x_2+x_3)^2-2(x_1x_2+x_2x_3+x_3x_1)= 0$ $\Leftrightarrow x_1=x_2=x_3=0$, mâu thuẫn. Vậy không tồn tại giá trị của $a,b,c$ để phương trình có ba nghiệm phân biệt lập thành cấp số nhân.
|
|
|
|
giải đáp
|
giải hộ em với
|
|
|
|
Điều kiện: $x\ge \frac{2}{3}$ khi đó bất phương trình tương đương với: $(\sqrt{x+2}-\sqrt{3x-2})+(x^2-x-2)\le0$ $\Leftrightarrow \frac{2(2-x)}{\sqrt{x+2}+\sqrt{3x-2}}+(x-2)(x+1)\le0$ $\Leftrightarrow (x-2)(\frac{-2}{\sqrt{x+2}+\sqrt{3x-2}}+x+1)\le0$ $\Leftrightarrow (x-2)f(x)\le 0; f(x)=\frac{-2}{\sqrt{x+2}+\sqrt{3x-2}}+x+1,x\ge \frac{2}{3} (*)$ Ta có: $f'(x)=1+\frac{\displaystyle \frac{1}{\sqrt{x+2}}+\frac{3}{\sqrt{3x-2}}}{(\sqrt{x+2}+\sqrt{3x-2})^2}>0$ $\Rightarrow f(x)\ge f(\frac{2}{3})=\frac{5}{3}-\sqrt{\frac{3}{2}}>0$ Từ đó: $(*)\Leftrightarrow x-2\le 0 \Leftrightarrow \frac{2}{3}\le x\le2$ Vậy $S=[\frac{2}{3},2]$
|
|