|
|
|
sửa đổi
|
nhanh nha 26 /8 mình cần rùi
|
|
|
nhanh nha 26 /8 mình cần rùi viết phân số thành hiệu của 2 phân số có cùng tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau a ) 1 /10 x11b ) 1 / a x( a+ 1) [ với a là số nguyên và a kh ác 0 và -1n ]c) 2 /7 x9d ) k / a x ( a+k) [ với a ,k là số nguyên và a kh ác 0 , a khác -k ]
nhanh nha 26 /8 mình cần rùi viết phân số thành hiệu của 2 phân số có cùng tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau a) $\frac{1 }{10 \times 11 }$b) $\frac{1 }{a \times (a+1) }$ [với $a \in \ma th bb Z, a \neq -1 ; a \n eq 0$ ]c) $\frac{2 }{7 \times 9 }$d) $\frac{k }{a \times (a+k) }$ [với $a ;k \in \ma th bb Z, a \neq -k ; a \neq 0$ ]
|
|
|
giải đáp
|
viết phương trình đi qua 2 điểm cực trị của hàm số
|
|
|
Bài viết chỉ hướng dẫn cách làm, không đi vào việc giải toán. Hi vọng với cách làm tổng quát, bạn đọc có thể áp dụng để giải nhiều bài toán khác tương tự. $\star$ Để viết phương trình đường thẳng đi qua các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số $y=f(x)=ax^3+bx^2+cx+d$, ta có thể sử dụng phương pháp tách đạo hàm. - Phân tích $y=f'(x).q(x)+h(x)$ - Suy ra $y_{1}=h(x_1);y_2=h(x_2)$ (với $x_1;x_2$ là nghiệm của phương trình $f'(x)=0$). Do đó phương trình đường thẳng đi qua các điểm cực đại, cực tiểu là $\boxed{y=h(x)}$.
|
|
|
sửa đổi
|
$\;$
|
|
|
Tích phân 21. $I=\int\limits_{0}^{\sqrt{3}}\frac{x^5+2x^3}{\sqrt{x^2+1}}dx$2. $I=\int\limits_{\frac{-1}{2}}^{3}\frac{xdx}{\sqrt[3]{2x+2}}dx$3. $I=\int\limits_{0}^{1}\frac{1+x^4}{1+x^6}dx$4. $I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}(e^{\sin x}+{\cos x}){\cos x}dx$5. $I=\int\limits_{0}^{1}\frac{(x^2+x+1)e^x-1}{(x+1)(xe^x+1)}dx$
|
|
|
|
|
|
sửa đổi
|
viết phương trình đi qua 2 điểm cực trị của hàm số
|
|
|
viết phương trình đi qua 2 điểm cực trị của hàm số cho hàm số y= -x^{3} + 3mx^{2} - 3(m^{2}-1)x +m^{3} - m^{2} viết phương trình đi qua 2 điểm cực trị của hàm số
viết phương trình đi qua 2 điểm cực trị của hàm số Cho hàm số $y= -x^{3} + 3mx^{2} - 3(m^{2}-1)x +m^{3} - m^{2} $. Viết phương trình đi qua 2 điểm cực trị của hàm số .
|
|
|
được thưởng
|
Đăng nhập hàng ngày 13/08/2019
|
|
|
|
|
|
|
sửa đổi
|
phương trình vô tỷ
|
|
|
phương trình vô tỷ $\sqrt[4]{x} = \frac{3}{8} +2x$$8\sqrt[4]{x.\frac{1}{16}\frac{1}{16}\frac{1}{16}}\leq 8(\frac{x+\frac{1}{16}+\frac{1}{16}+\frac{1}{16}}{4})$$\sqrt[4]{x}\leq 2(x+\frac{1}{16}+\frac{1}{16}+\frac{1}{16})=2x+\frac{3}{8}$ vậy $x=\frac{1}{16}$
phương trình vô tỷ $\sqrt[4]{x} = \frac{3}{8} +2x$$8\sqrt[4]{x.\frac{1}{16}\frac{1}{16}\frac{1}{16}}\leq 8(\frac{x+\frac{1}{16}+\frac{1}{16}+\frac{1}{16}}{4})$$\sqrt[4]{x}\leq 2(x+\frac{1}{16}+\frac{1}{16}+\frac{1}{16})=2x+\frac{3}{8}$ vậy $x=\frac{1}{16} .$
|
|
|
sửa đổi
|
$\;$
|
|
|
giúp mình vớicho $a ,b ,c > 0; a +b +c =3$. chứng minh $a^{2}+b^{2}+c^{2}+abc \geq 4$
$\;$Cho $a ,b ,c > 0; a +b +c =3$. Chứng minh $a^{2}+b^{2}+c^{2}+abc \geq 4 .$
|
|
|
sửa đổi
|
$\;$
|
|
|
#1' Hệ phương trình 9 Giải hệ phương trình: $\begin{cases}x^2 + y^2 = 2 \\ (x + 2y)(2 + 3y^2 + 4xy)=27 \end{cases}$
$\;$ Giải hệ phương trình: $\begin{cases}x^2 + y^2 = 2 \\ (x + 2y)(2 + 3y^2 + 4xy)=27 \end{cases}$
|
|
|
sửa đổi
|
$\;$
|
|
|
Tích phân 81, $\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{4}}\ln(1+{\tan x})dx$2, $\int\limits_{0}^{\ln2}\frac{e^{2x}}{\sqrt{e^x+1}}dx$3, $\int\limits_{0}^{3}\frac{x^2+1}{\sqrt{x+1}}dx$
|
|