|
đặt câu hỏi
|
Bất đẳng thức (4)
|
|
|
Cho các số không âm có tổng bằng 1. Với $k=1-\frac{\sqrt3}2. CMR:$ $\sqrt{a+k(b-c)^2}+\sqrt{b+k(c-a)^2}+\sqrt{c+k(a-b)^2} \leq \sqrt3$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Bất đẳng thức (3)
|
|
|
Cho các số dương a,b,c. CMR: $\frac{a^4}{a^3+b^3}+\frac{b^4}{b^3+c^3}+\frac{c^4}{c^3+a^3}\geq \frac{a+b+c}2$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Bất đẳng thức (2)
|
|
|
Cho a,b,c không âm. CMR: $a\sqrt{b^2+4c^2}+b\sqrt{c^2+4a^2}+c\sqrt{a^2+4b^2}\leq \frac{3}4(a+b+c)^2$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Bất đẳng thức (1)
|
|
|
Cho a,b,c không âm có tổng bằng 1. CMR: $\sqrt{a+b^2}+\sqrt{b+c^2}+\sqrt{c+a^2} \leq \frac{11}5$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Bất đẳng thức
|
|
|
Cho a,b,c không âm. CMR $\frac{a}{\sqrt{a+b}}+\frac{b}{\sqrt{b+c}}+\frac{c}{\sqrt{c+a}}\leq \frac{5}4\sqrt{a+b+c}$
|
|
|
sửa đổi
|
Giải PTLG
|
|
|
$1.tanx + cotx=-2\sqrt{2}$$<=> 1/sinx*cosx=-2\sqrt{2}$$<=> sin2x=-1/\sqrt{2}$$<=>x= -\Pi/8 + k\Pi$ hc $x=5\Pi/8 + k\Pi$2.$sinx + cosx =\sqrt{2}$<=>$ \sqrt{2}sin(x+\Pi/4)=\sqrt{2}$3. sin^6 + cos^6=7/16sin^6 + cos^6 = (sin^2+cos^2)*(sin^4 + cos^4 -sin^2*cos^2)=sin^4 + cos^4 - sin^2*cos^2=(sin^2 + cos^2)^2 -3sin^2*cos^2=1-3/4sin^2(2x)=5/8 - cos4x=> cos 4x=3/16
$1.tanx + cotx=-2\sqrt{2}$$\Leftrightarrow \frac1{sinx.cosx}=-2\sqrt{2}$$\Leftrightarrow sin2x=\frac{-1}{\sqrt{2}}$$\Leftrightarrow x= -\frac{\pi}8 + k\pi$ hc $x=\frac{5\pi}8 + k\pi$2.$sinx + cosx =\sqrt{2}$$\Leftrightarrow \sqrt{2}sin(x+\frac{\pi}4)=\sqrt{2}$3. $sin^6 + cos^6=\frac7{16}$$sin^6 + cos^6 = (sin^2+cos^2)(sin^4 + cos^4 -sin^2.cos^2)=sin^4 + cos^4 - sin^2.cos^2$$=(sin^2 + cos^2)^2 -3sin^2.cos^2=1-\frac3{4}sin^2(2x)=\frac5{8} - cos4x\Rightarrow cos 4x=\frac3{16}$
|
|
|
sửa đổi
|
Giải PTLG
|
|
|
Giải PTLG 1. tanx + cotx = -2 √22. sinx + cosx = √23. sin^6 + cos^6 = 7 /16
Giải PTLG $1. tanx + cotx = -2 \sqrt2 $$2. sinx + cosx = \sqrt2 $$3. sin^6 + cos^6 = \frac7 {16 }$
|
|
|
được thưởng
|
Đăng nhập hàng ngày 29/08/2013
|
|
|
|
|
|
|
sửa đổi
|
Tìm GTLN,GTNN của biểu thức lượng giác
|
|
|
Tìm GTLN,GTNN của biểu thức lượng giác a) $ \sqrt{a.cos^2 x+b.sin^2 x+c}+\sqrt{a.sin^2 x + b.cos^2 x +c}$b) $\sqrt{a.cos^2 x+ b.sin x.cos x+ c.sin^2 x} + \sqrt{a.sin^2 x+ b.sin x.cos x+ c.cos^2 x }$c) $2.sin^8 x+ cos^4 2x$d) $2(1+sin 2x.cos 4x) - \frac{cos 4x - cos 8x}{2}$e) sin x + $\sqrt {2-sin^2 x}$f) $\sqrt {sin x} +\sqrt {cos x} $g) $ sin^4 x + (1+sin x)^4 $h) $ sin^2 x.cos x + cos^2 x.sin x$
Tìm GTLN,GTNN của biểu thức lượng giác a) $ \sqrt{a.cos^2 x+b.sin^2 x+c}+\sqrt{a.sin^2 x + b.cos^2 x +c}$b) $\sqrt{a.cos^2 x+ b.sin x.cos x+ c.sin^2 x} + \sqrt{a.sin^2 x+ b.sin x.cos x+ c.cos^2 x }$c) $2.sin^8 x+ cos^4 2x$d) $2(1+sin 2x.cos 4x) - \frac{cos 4x - cos 8x}{2}$e) $sin x + \sqrt {2-sin^2 x}$f) $\sqrt {sin x} +\sqrt {cos x} $g) $ sin^4 x + (1+sin x)^4 $h) $ sin^2 x.cos x + cos^2 x.sin x$
|
|
|
sửa đổi
|
Mọi người giải bài này điii
|
|
|
Mọi người giải bài này điii Cho a,b,c >0 thỏa mãn: 3bc + 4ac + 5ab $\leq $ 6abcTìm GTLN của biểu thức :P = $\frac{3a +2b +c}{(a + b)(b + c)(c + a)}$
Mọi người giải bài này điii Cho $a,b,c >0 $ thỏa mãn: $3bc + 4ac + 5ab \leq 6abc $Tìm GTLN của biểu thức :P = $\frac{3a +2b +c}{(a + b)(b + c)(c + a)}$
|
|
|
|
giải đáp
|
toan 10 giup minh voi
|
|
|
Có đường cao từ $C$ có pt $(d):3x+4y-15=0$ $\Rightarrow (AB) \left\{ \begin{array}{l} đi qua M\\ vuông góc (d) \end{array} \right.$ $\Rightarrow (AB): 4x-3y+8=0$
Có $B$ là giao điểm $(AB)$ và p/g góc $B \Rightarrow B(-2;0)$ Mặt khác $M$ là trung điểm $AB \Rightarrow A(4;8)$ Gọi $M'$ là đối xứng của $M$ qua phân giác $B \Rightarrow M'(3;0)$ $(BC) \equiv (BM'): y=0$ $\Rightarrow C$ là giao điểm của $(BC)$ và đường cao từ $C \Rightarrow C(5;0)$
|
|
|
|
bình luận
|
$\;$ Đề bị sai mà Mon, có tới 2a^2b^2 lận :) Cún sửa lại cho đúng thôi :)
|
|
|
|
|