|
sửa đổi
|
Cực trị đây!!
|
|
|
Cực trị đây!! Cho $ x,y \geq 0 và \begin{cases}2x+ y\leq 4 \\ 2x+3y\leq 6 \end{cases}$Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của $A= x^{2} - 2x -y$
Cực trị đây!! Cho $ x,y \geq 0 và \begin{cases}2x+ y\leq 4 \\ 2x+3y\leq 6 \end{cases}$Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của $A= x^{2} - 2x -y$ Ai có tài liệu hay link dạng bài nào giống vậy cũng cho xin luôn nhé
|
|
|
sửa đổi
|
CM BĐT
|
|
|
CM BĐT Cho $ a,b > 0 $. Chứng minh:$ \frac{a^{3}}{b^{2}} + \frac{b^{ 2}}{a^{ 3}} \geq \sqrt{2(a^{2} + b^{2})} $Gợi ý cách giải thôi nhé.....
CM BĐT Cho $ a,b > 0 $. Chứng minh:$ \frac{a^{3}}{b^{2}} + \frac{b^{ 3}}{a^{ 2}} \geq \sqrt{2(a^{2} + b^{2})} $Gợi ý cách giải thôi nhé.....
|
|
|
sửa đổi
|
CM BĐT
|
|
|
CM BĐT Cho $ a,b > 0 $. Chứng minh:$ \frac{a^{3}}{b^{2}} + \frac{b^{2}}{a^{3}} \geq \sqrt{2(a^{2} + b^{2})} $
CM BĐT Cho $ a,b > 0 $. Chứng minh:$ \frac{a^{3}}{b^{2}} + \frac{b^{2}}{a^{3}} \geq \sqrt{2(a^{2} + b^{2})} $ Gợi ý cách giải thôi nhé.....
|
|
|
sửa đổi
|
Cm bất đẳng thức
|
|
|
Cm bất đẳng thức Cho hệ phương trình\begin{cases}a + b + 2c = 6\\a^{2} + b^{2} + c^{2} = 10\end{cases}CMR: $ 1\leq c \leq 2$
Cm bất đẳng thức Cho hệ phương trình\begin{cases}a + b + 2c = 6\\a^{2} + b^{2} + 2c^{2} = 10\end{cases}CMR: $ 1\leq c \leq 2$
|
|
|
sửa đổi
|
Giải phương trình nghiệm nguyên 2
|
|
|
Đặt $m=a^{2} và n=b^{2 } (a,b \in Z; a,b \neq 0)$$ a + b = \sqrt{a^{2} + b^{2}} + 2$ Bình phương hai về sau đó phân tích ta được phương trình cuối:$ (a - 2)(b - 2) = 2 $Vì $a,b \in Z$ nên \begin{cases}a-2 = \pm 1\\b-2 = \pm 2\end{cases} hay \begin{cases}a-2= \pm 2\\ b-2= \pm 1 \end{cases} Sau khi giải các hệ phương trình trên. Ta được kết quả \begin{cases}a=3;4 \\ y=4;3 \end{cases} Nên suy ra được m,n tương ứng là \begin{cases}m=9;16 \\ n=16;9 \end{cases}
Đặt $m=a^{2} và n=b^{2 } (a,b \in Z; a,b \neq 0)$$ a + b = \sqrt{a^{2} + b^{2}} + 2$ Bình phương hai vế sau đó phân tích ta được phương trình cuối:$ (a - 2)(b - 2) = 2 $Vì $a,b \in Z$ nên \begin{cases}a-2 = \pm 1\\b-2 = \pm 2\end{cases} hay \begin{cases}a-2= \pm 2\\ b-2= \pm 1 \end{cases} Sau khi giải các hệ phương trình trên. Ta được kết quả \begin{cases}a=3;4 \\ y=4;3 \end{cases} Nên suy ra được m,n tương ứng là \begin{cases}m=9;16 \\ n=16;9 \end{cases}
|
|
|
sửa đổi
|
Giải phương trình nghiệm nguyên 2
|
|
|
Đặt $m=a^{2} và n=b^{2 } (a,b \in Z; a,b \neq 0)$$ a + b = \sqrt{a^{2} + b^{2}} + 2$ Bình phương hai về sau đó phân tích ta được phương trình cuối:$ (a - 2)(b - 2) = 2 $Vì $a,b \in Z$ nên \begin{cases}a-2 = \pm 1\\b-2 = \pm 2\end{cases} hay \begin{cases}a-2= \pm 2\\ b-2= \pm 1 \end{cases} Sau khi giải các hệ phương trình trên. Ta được kết quả \begin{cases}a=3;4 \\ y=4;3 \end{cases} Nên suy ra được m,n tương ứng là \begin{cases}m=9;16 \\ n=16;9 \end{cases}
Đặt $m=a^{2} và n=b^{2 } (a,b \in Z; a,b \neq 0)$$ a + b = \sqrt{a^{2} + b^{2}} + 2$ Bình phương hai về sau đó phân tích ta được phương trình cuối:$ (a - 2)(b - 2) = 2 $Vì $a,b \in Z$ nên \begin{cases}a-2 = \pm 1\\b-2 = \pm 2\end{cases} hay \begin{cases}a-2= \pm 2\\ b-2= \pm 1 \end{cases} Sau khi giải các hệ phương trình trên. Ta được kết quả \begin{cases}a=3;4 \\ y=4;3 \end{cases} Nên suy ra được m,n tương ứng là \begin{cases}m=9;16 \\ n=16;9 \end{cases}
|
|
|
sửa đổi
|
Giải phương trình nghiệm nguyên 2
|
|
|
Đặt $m=a^{2} và n=b^{2 } (a,b \in Z; a,b \neq 0)$$ a + b = \sqrt{a^{2} + b^{2}} + 2$ Bình phương hai về sau đó phân tích ta được phương trình cuối:$ (a - 2)(b - 2) = 2 $Vì $a,b \in Z$ nên \begin{cases}a-2 = \pm 1\\b-2 = \pm 2\end{cases} hay \begin{cases}a-2= \pm 2\\ b-2= \pm 1 \end{cases} Sau khi giải các hệ phương trình trên. Ta được kết quả \begin{cases}a=3;4 \\ y=4;3 \end{cases} Nên suy ra được m,n tương ứng là \begin{cases}m=9;16 \\ n=16;9 \end{cases}
Đặt $m=a^{2} và n=b^{2 } (a,b \in Z; a,b \neq 0)$$ a + b = \sqrt{a^{2} + b^{2}} + 2$ Bình phương hai về sau đó phân tích ta được phương trình cuối:$ (a - 2)(b - 2) = 2 $Vì $a,b \in Z$ nên \begin{cases}a-2 = \pm 1\\b-2 = \pm 2\end{cases} hay \begin{cases}a-2= \pm 2\\ b-2= \pm 1 \end{cases} Sau khi giải các hệ phương trình trên. Ta được kết quả \begin{cases}a=3;4 \\ y=4;3 \end{cases} Nên suy ra được m,n tương ứng là \begin{cases}m=9;16 \\ n=16;9 \end{cases}
|
|
|
sửa đổi
|
Giải phương trình nghiệm nguyên
|
|
|
Giải phương trình nghiệm nguyên 1. $x^{3} + x^{2} + x + 1 = y^{2} (x,y \epsilon Z)$ 2.$\sqrt{m} + \sqrt{n} = \sqrt{m+n} + 2 (m,n \epsilon N*)$3. Tìm số tự nhiên lẻ k để $ k^{3} +1$là số chính phương4. Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình: $7^{m} = 3.2^{n} +1$ Mem mới xin mọi người giúp đỡ cho......
Giải phương trình nghiệm nguyên 1. $x^{3} + x^{2} + x + 1 = y^{2} (x,y \epsilon Z)$
|
|
|
sửa đổi
|
Giải phương trình nghiệm nguyên
|
|
|
Giải phương trình nghiệm nguyên 1. $x^{3} + x^{2} + x + 1 = y^{2} (x,y \epsilon Z)$ 2.$\sqrt{m} + \sqrt{n} = \sqrt{m+n} + 2 (m,n \epsilon N*)$3. Tìm số tự nhiên lẻ k đ ề $ k^{3} +1$là số chính phương4. Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình: $7^{m} = 3.2^{n} +1$ Mem mới xin mọi người giúp đỡ cho......
Giải phương trình nghiệm nguyên 1. $x^{3} + x^{2} + x + 1 = y^{2} (x,y \epsilon Z)$ 2.$\sqrt{m} + \sqrt{n} = \sqrt{m+n} + 2 (m,n \epsilon N*)$3. Tìm số tự nhiên lẻ k đ ể $ k^{3} +1$là số chính phương4. Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình: $7^{m} = 3.2^{n} +1$ Mem mới xin mọi người giúp đỡ cho......
|
|
|
sửa đổi
|
Giải phương trình nghiệm nguyên
|
|
|
Giải phương trình nghiệm nguyên 1. x^{3} + x^{2} + x + 1 = y^{2} (x,y \epsilon Z)2. \sqrt{m} + \sqrt{n} = \sqrt{m+n} + 2 (m,n \epsilon N*3. Tìm số tự nhiên lẻ k đề k^{3} +1 là số chính phương4. Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình: 7^{m} = 3.2^{n} +1Mem mới xin mọi người giúp đỡ cho......
Giải phương trình nghiệm nguyên 1. $x^{3} + x^{2} + x + 1 = y^{2} (x,y \epsilon Z) $ 2. $\sqrt{m} + \sqrt{n} = \sqrt{m+n} + 2 (m,n \epsilon N* )$3. Tìm số tự nhiên lẻ k đề $ k^{3} +1 $là số chính phương4. Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình: $7^{m} = 3.2^{n} +1 $ Mem mới xin mọi người giúp đỡ cho......
|
|