|
đặt câu hỏi
|
Vở bài tập toán lớp 5
|
|
|
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có hình vẽ một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 12cm. Hỏi :a) Chu vi sân vận động bằng bao nhiêu mét ? b) Diện tích sân vận động bằng bao nhiêu mét vuông ?
|
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Vở bài tập toán lớp 5
|
|
|
Một thửa ruộng trồng lúa hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Biết rằng trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu hoạch được 60kg thóc. Hỏi người ta thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó ?
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Vở bài tập toán lớp 5
|
|
|
Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ở trong lòng bể là : $25cm, 40cm, 50cm$. Hiện nay $1/4 $ thể tích của bể có chứa nước. Hỏi cần phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước để $95\%$ thể tích của bể có chứa nước ?
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Vở Bài Tập Toán Lớp 5
|
|
|
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là : chiều dài $2m,$ chiều rộng $1,5m$ và chiều cao $1m$. Mức nước trong bể cao bằng $4/5$ chiều cao của bể. Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước ? ( $1dm^3 = 1L )$
|
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Vở bài tập toán lớp 5
|
|
|
Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 0,15m. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 10kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Vở Bài Tập Toán Lớp 5
|
|
|
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài $2,2m$, chiều rộng $0,8m,$ chiều cao $0,6m$ và một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật đó. a) Tính thể tích của mỗi hình trên. b) Hình nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu đề-xi-mét khối ?
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Vở Bài Tập Toán Lớp 5
|
|
|
Bài 2 : $a) 903,436672m^3 = ? dm^3 = ? cm^3$ $b) 12,287m^3 = \frac{?}{100} = ? dm^3$
$c) 1728279000cm^3 = ? dm^3$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Bài Tập Toán Lớp 5
|
|
|
Một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài $5dm,$ chiều rộng $3dm$ và chiều cao $4dm$. Người ta xếp các hộp hình lập phương có cạnh $1dm$ vào trong thùng. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp để đầy thùng ?
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Bài Toán Lớp 5
|
|
|
Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 54 km/giờ. Ô tô đi được 40 phút thì có một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Sau 1 giờ 10 phút xe máy gặp ô tô. Tính quãng đường AB.
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Toán lớp 5
|
|
|
Lúc 7 giờ 30 phút một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ. Đến 8 giờ 15 phút một ô tô cũng đi từ A đến B và đuổi theo xe máy với vận tốc 60 km/giờ. Hỏi sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp xe máy ?
|
|