|
sửa đổi
|
giúp em mọi người
|
|
|
Ta có:∑x,y,z1√x(y+z)≥9∑x,y,z√x(y+z)Mà:$\sum_{x,y,z}\sqrt{2x(y+z)}\leq \frac{1}{2}\sum_{x,y,z}(2x+y+z)=4(x+y+z)=36\sqrt{2}Nên:\sum_{x,y,z}\frac{1}{\sqrt{x(y+z)}}\geq \frac{1}{4}Dấu = xảy ra khi và chỉ khi x=y=z=6\sqrt{2}$.
Ta có:\sum_{x,y,z}\frac{1}{\sqrt{x(y+z)}}\geq \frac{9}{\sum_{x,y,z}\sqrt{x(y+z)}}Mà:$\sum_{x,y,z}\sqrt{2x(y+z)}\leq \frac{1}{2}\sum_{x,y,z}(2x+y+z)=2(x+y+z)=36\sqrt{2}Nên:\sum_{x,y,z}\frac{1}{\sqrt{x(y+z)}}\geq \frac{1}{4}Dấu = xảy ra khi và chỉ khi x=y=z=6\sqrt{2}$.
|
|
|
sửa đổi
|
giải giúp mình với mấy bạn ơi
|
|
|
KMTTQ, giả sử a\geq b\geq c. Đặt P(a,b,c)=a^3+b^3+c^3+4abcVới mỗi 0\leq t\leq \min \{ \frac{1}{2}-a,b-c\} xét:P(a+t,b-t,c)=(a+t)^3+(b-t)^3+c^3+4(a+t)(b-t)cKhi đó P(a,b,c)-P(a+t,b-t,c)=t(a-b+t)(4c-3a-3b)\leq 0 hay P(a,b,c)\leq P(a+t,b-t,c).Do đó P(a,b,c) đạt giá trị lớn nhất khi a=\frac{1}{2} hoặc khi b=c.Với a=\frac{1}{2} thì b+c=\frac{1}{2} và khi đó:P=\frac{1}{8}+b^3+c^3+2bc=\frac{1}{8}+(b+c)(b^2-bc+c^2)+2bc=\frac{1}{8}+\frac{b^2+3bc+c^2}{2}\leq \frac{9}{32}.Với b=c thì a=1-2b\Rightarrow \frac{1}{4}\leq b\leq \frac{1}{3}. Khi đó:P=(1-2b)^3+2b^3+4b^2(1-2b)=-16b^3+16b^2-6b+1=f(b).Khảo sát hàm số f(b) trên \left[ \frac{1}{4},\frac{1}{3}\right] ta được f(b)\leq f\left( \frac{1}{4}\right)=\frac{9}{32}.Tóm lại, a^3+b^3+c^3\leq \frac{9}{32}, dấu = xảy ra khi và chỉ khi (a,b,c)=\left( \frac{1}{2},\frac{1}{4},\frac{1}{4}\right) hoặc các hoán vị.
KMTTQ, giả sử a\geq b\geq c. Đặt P(a,b,c)=a^3+b^3+c^3+4abcVới mỗi 0\leq t\leq \min \{ \frac{1}{2}-a,b-c\} xét:P(a+t,b-t,c)=(a+t)^3+(b-t)^3+c^3+4(a+t)(b-t)cKhi đó P(a,b,c)-P(a+t,b-t,c)=t(a-b+t)(4c-3a-3b)\leq 0 hay P(a,b,c)\leq P(a+t,b-t,c).Do đó P(a,b,c) đạt giá trị lớn nhất khi a=\frac{1}{2} hoặc khi b=c.Với a=\frac{1}{2} thì b+c=\frac{1}{2} và khi đó:P=\frac{1}{8}+b^3+c^3+2bc=\frac{1}{8}+(b+c)(b^2-bc+c^2)+2bc=\frac{1}{8}+\frac{b^2+3bc+c^2}{2}\leq \frac{9}{32}.Với b=c thì a=1-2b\Rightarrow \frac{1}{4}\leq b\leq \frac{1}{3}. Khi đó:P=(1-2b)^3+2b^3+4b^2(1-2b)=-16b^3+16b^2-6b+1=f(b).Khảo sát hàm số f(b) trên \left[ \frac{1}{4},\frac{1}{3}\right] ta được f(b)\leq f\left( \frac{1}{4}\right)=\frac{9}{32}.Tóm lại, $a^3+b^3+c^3+4abc\leq \frac{9}{32}, dấu = xảy ra khi và chỉ khi (a,b,c)=\left( \frac{1}{2},\frac{1}{4},\frac{1}{4}\right)$ hoặc các hoán vị.
|
|
|
sửa đổi
|
giúp mình bài tập về dãy số hội tụ
|
|
|
Bằng quy nạp ta chứng minh được u_n\geq \left( \frac{3}{2}\right)^{n-1},\forall n\geq 1.Từ đó suy ra:x_n\leq \sum_{i=0}^{n-1}{\left( \frac{2}{3}\right)^{i} }<3,\forall n.Ta được (x_n) là dãy tăng, bị chặn trên nên hội tụ.
Bằng quy nạp ta chứng minh được $u_n\geq \left( \frac{3}{2}\right)^{n-1},\forall n\geq 1. (1)Từ đó suy ra:x_n\leq \sum_{i=0}^{n-1}{\left( \frac{2}{3}\right)^{i} }<3,\forall n.Ta được (x_n)$ là dãy tăng, bị chặn trên nên hội tụ.--Chứng minh (1).Dễ thấy (1) đúng với n\leq 2.Giả sử (1) đúng đến n=k. Khi đó:u_{k+1}=u_k+u_{k-1}\geq \left( \frac{3}{2}\right)^{k-1}+\left( \frac{3}{2}\right)^{k-2}=\left( \frac{3}{2}\right)^{k-2}\left( \frac{3}{2}+1\right)=\left( \frac{3}{2}\right)^{k-2}.\frac{5}{2}>\left( \frac{3}{2}\right)^k.Do đó (1) đúng với n=k+1.Theo nguyên lý quy nạp, (1) đúng với mọi n\geq 1.
|
|
|
sửa đổi
|
hinh học 10 - vec tơ
|
|
|
Dễ thấy \Delta IAB\sim \Delta IDC nên \frac{IA}{IB}=\frac{ID}{IC}.Trên đoạn ID và IC lấy điểm M và N sao cho IM=IA và IN=IB.Khi đó \frac{IM}{IN}=\frac{IA}{IB}=\frac{ID}{IC} nên MN//DC.Gọi G,H,K là trung điểm CD,DA,MN thì K\in IG.Mặt khác \Delta IAB=\Delta IMN nên tứ giác ABNM nội tiếp. Mà AB=MN nên $AM\\BN, suy ra tứ giác ABNM là hình thang cân.Theo giả thiết, IE vuông góc với CD nên IE vuông góc với MN. Vì ABNM là hình thang cân nên IK vuông góc với AB, suy ra IG vuông góc với AB.Vì O là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD nên OE vuông góc với AB và OG vuông góc với CD. Từ đó suy ra OE//IG và OG//IE hay tứ giác OEIG là hình bình hành.Ta suy ra OI cắt EG tại trung điểm T mỗi đường.Dễ chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành nên EG và FH cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.Ta được OI và FH cắt nhau tại trung điểm mỗi đường hay tứ giác OFIH là hình bình hành.Vậy IF song song với OH, đồng thời vuông góc với AD$.
Dễ thấy \Delta IAB\sim \Delta IDC nên \frac{IA}{IB}=\frac{ID}{IC}.Trên đoạn ID và IC lấy điểm M và N sao cho IM=IA và IN=IB.Khi đó \frac{IM}{IN}=\frac{IA}{IB}=\frac{ID}{IC} nên MN//DC.Gọi G,H,K là trung điểm CD,DA,MN thì K\in IG.Mặt khác \Delta IAB=\Delta IMN nên tứ giác ABNM nội tiếp. Mà AB=MN nên $AM//BN, suy ra tứ giác ABNM là hình thang cân.Theo giả thiết, IE vuông góc với CD nên IE vuông góc với MN. Vì ABNM là hình thang cân nên IK vuông góc với AB, suy ra IG vuông góc với AB.Vì O là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD nên OE vuông góc với AB và OG vuông góc với CD. Từ đó suy ra OE//IG và OG//IE hay tứ giác OEIG là hình bình hành.Ta suy ra OI cắt EG tại trung điểm T mỗi đường.Dễ chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành nên EG và FH cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.Ta được OI và FH cắt nhau tại trung điểm mỗi đường hay tứ giác OFIH là hình bình hành.Vậy IF song song với OH, đồng thời vuông góc với AD$.
|
|
|
sửa đổi
|
đếm
|
|
|
Gọi \overline{abcd} là số có 4 chữ số thỏa mãn bài toán.Vì \overline{abcd} chia hết cho 11 nên (a+c)-(b+d) chia hết cho 11.Mà (a+c)+(b+d) chia hết cho 11 nên a+c và b+d cùng chia hết cho 11.Mà $0<a+c,b+d<20 nên a+c=b+d=11$.Có 8 bộ (a,c) thỏa mãn a+c=11.Có 8 bộ (b,d) thỏa mãn b+d=11.Vậy có tất cả 64 số thỏa mãn bài toán.
Gọi \overline{abcd} là số có 4 chữ số thỏa mãn bài toán.Vì \overline{abcd} chia hết cho 11 nên (a+c)-(b+d) chia hết cho 11.Mà (a+c)+(b+d) chia hết cho 11 nên a+c và b+d cùng chia hết cho 11.Mà $0<a+c<20 và 0\leq b+d<20 nên a+c=11, b+d$ nhận giá trị là 0 hoặc 11.Có 8 bộ (a,c) thỏa mãn a+c=11.Có 8 bộ (b,d) thỏa mãn b+d=11.Có 1 bộ (b,d) thỏa mãn b+d=0.Vậy có tất cả 72 số thỏa mãn bài toán.
|
|
|
sửa đổi
|
tim cac goc cua tam giac ABC
|
|
|
Đặt $\frac{\sin A}{2}=\frac{\sin B}{\sqrt{3}}=\frac{\sin C}{2}=kTheo định lý hàm số sin:a=2Rk,b=2Rk\sqrt{3},c=4RkTừ đó suy ra a^2+b^2=c^2 hay \Delta ABC vuông tại C.Dễ thấy \widehat{C}=90^0,\widehat{A}=30^0,\widehat{B}=60^0$.
Đặt $\frac{\sin A}{1}=\frac{\sin B}{\sqrt{3}}=\frac{\sin C}{2}=kTheo định lý hàm số sin:a=2Rk,b=2Rk\sqrt{3},c=4RkTừ đó suy ra a^2+b^2=c^2 hay \Delta ABC vuông tại C.Dễ thấy \widehat{C}=90^0,\widehat{A}=30^0,\widehat{B}=60^0$.
|
|
|
sửa đổi
|
logarit
|
|
|
a) ĐK: $x>-1,x\neq 0,4.Ta có:\frac{\log_2{(x+1)^2}-\log_3{(x+1)^3}}{x^2-3x+4}>0\Leftrightarrow \left[ \log_2{(x+1)^2}-\log_3{(x+1)^3}\right](x+1)(x-4)>0\Leftrightarrow (2\log_23-3)(x+1)(x-4)\log_3(x+1)>0$$\Leftrightarrow x\in (-1,1)\bigcup (4,+\infty)$.
a) ĐK: x>-1.Ta có:\frac{\log_2{(x+1)^2}-\log_3{(x+1)^3}}{x^2-3x+4}>0\Leftrightarrow \left[ \log_2{(x+1)^2}-\log_3{(x+1)^3}\right](x+1)(x-4)>0\Leftrightarrow (2\log_23-3)(x+1)(x-4)\log_3(x+1)>0$\Leftrightarrow x\in (-1,0)\bigcup (4,+\infty)$.
|
|
|
sửa đổi
|
Phân tích đa thức thành nhân tử
|
|
|
Xét đa thức P(a)=a^2(b-c)+b^2(c-a)+c^2(a-b).Dễ thấy P(b)=P(c)=0 nên P(a) có nhân tử là a-b và a-c.Khi đó: P(a)=k(a-b)(a-c).Hệ số của a^2 trong khai triển của P(a) là $k=(b-c).Vậy P(a)=(b-c)(a-b)(a-c)$.
a) Xét đa thức P(a)=a^2(b-c)+b^2(c-a)+c^2(a-b).Dễ thấy P(b)=P(c)=0 nên P(a) có nhân tử là a-b và a-c.Khi đó: P(a)=k(a-b)(a-c).Hệ số của a^2 trong khai triển của P(a) là k=b-c.Vậy P(a)=(b-c)(a-b)(a-c).b) Ta có:x^3-19x-30=x^3-25x+6x-30=x(x^2-5)+6(x-5)=(x-5)[x(x+5)+6]=(x-5)(x^2+3x+2x+6)=(x-5)(x+3)(x+2)
|
|
|
sửa đổi
|
Giải bằng phương pháp đánh giá
|
|
|
ĐK: -\frac{1}{2}\leq x\leq \frac{3}{2}.Ta có:\left( \sqrt{1+2x}+\sqrt{3-2x}\right)^2\geq (1+2x)+(3-2x)=4.Từ đó suy ra: \sqrt{1+2x}+\sqrt{3-2x}\geq 2.Mặt khác: $(2x-1)^2\leq 4,\forall -1\leq x\in \left[ -\frac{1}{2},\frac{3}{2}\right].Ta được: \sqrt{1+2x}+\sqrt{3-2x}\geq 2\geq \frac{(2x-1)^2}{2}.Dấu = xảy ra khi và chỉ khi x=-\frac{1}{2} hoặc x=\frac{3}{2}$.Vậy PT đã cho có 2 nghiệm kể trên.
ĐK: -\frac{1}{2}\leq x\leq \frac{3}{2}.Ta có:\left( \sqrt{1+2x}+\sqrt{3-2x}\right)^2\geq (1+2x)+(3-2x)=4.Từ đó suy ra: \sqrt{1+2x}+\sqrt{3-2x}\geq 2.Mặt khác: (2x-1)^2\leq 4,\forall x\in \left[ -\frac{1}{2},\frac{3}{2}\right].Ta được: \sqrt{1+2x}+\sqrt{3-2x}\geq 2\geq \frac{(2x-1)^2}{2}.Dấu = xảy ra khi và chỉ khi x=-\frac{1}{2} hoặc x=\frac{3}{2}.Vậy PT đã cho có 2 nghiệm kể trên.
|
|
|
sửa đổi
|
tìm
|
|
|
Theo khai triển nhị thức Newton:(1+\sqrt{x})^{2n}=\sum_{i=0}^{2n}{C_{2n}^ix^{\frac{i}{2}}}.(1-\sqrt{x})^{2n}=\sum_{i=0}^{2n}{C_{2n}^i(-1)^ix^{\frac{i}{2}}}.Cộng hai đẳng thức trên vế theo vế ta có:$(1+\sqrt{x})^{2n}+(1-\sqrt{x})^{2n}=2\left( \sum_{i=0}^n{C_{2n}^{2i}x^{i}}\right).Nhân cả hai vế với x:x\left[ (1+\sqrt{x})^{2n}+(1-\sqrt{x})^{2n}\right]=2\left( \sum_{i=0}^n{C_{2n}^{2i}x^{i+1}}\right)Đạo hàm hai vế:(1+\sqrt{x})^{2n}+(1-\sqrt{x})^{2n}+n\sqrt{x}(1+\sqrt{x})^{2n-1}-n\sqrt{x}(1-\sqrt{x})^{2n-1}=2\left( \sum_{i=0}^n{(i+1)C_{2n}^{2i}x^i}\right).Thay x=1 và đẳng thức trên:2^{2n}+n2^{2n-1}=2\sum_{i=0}^n{(i+1)C_{2n}^{2i}}Từ giả thiết suy ra: 2^{2n-2}{n+2}=1024(n+2) hay n=6$.
Theo khai triển nhị thức Newton:(1+\sqrt{x})^{2n}=\sum_{i=0}^{2n}{C_{2n}^ix^{\frac{i}{2}}}.(1-\sqrt{x})^{2n}=\sum_{i=0}^{2n}{C_{2n}^i(-1)^ix^{\frac{i}{2}}}.Cộng hai đẳng thức trên vế theo vế ta có:(1+\sqrt{x})^{2n}+(1-\sqrt{x})^{2n}=2\sum_{i=0}^n{C_{2n}^{2i}x^{i}}.Nhân cả hai vế với x:x\left[ (1+\sqrt{x})^{2n}+(1-\sqrt{x})^{2n}\right]=2\sum_{i=0}^n{C_{2n}^{2i}x^{i+1}}.Đạo hàm hai vế:(1+\sqrt{x})^{2n}+(1-\sqrt{x})^{2n}+n\sqrt{x}(1+\sqrt{x})^{2n-1}-n\sqrt{x}(1-\sqrt{x})^{2n-1}=2\sum_{i=0}^n{(i+1)C_{2n}^{2i}x^i}.Thay x=1 và đẳng thức trên:2^{2n}+n2^{2n-1}=2\sum_{i=0}^n{(i+1)C_{2n}^{2i}}Từ giả thiết suy ra: $2^{2n-2}(n+2)=1024(n+2) hay n=6$.
|
|
|
sửa đổi
|
a c giúp e pài này với
|
|
|
Ta có \int\limits_{0}^{1}{\frac{x^2dx}{\sqrt{4+2x}}}=\lim_{c\to 0}\int\limits_{c}^{1}{\frac{x^2dx}{\sqrt{4+2x}}}Đặt \sqrt{4+2x}=t thì x=\frac{t^2-4}{2}, suy ra dx=tdt.Ta có \int\limits_{0}^{1}\frac{x^2dx}{\sqrt{4+2x}}=\int\limits_{2}^{\sqrt{6}}\frac{\frac{(t^2-4)^2}{4}.tdt}{t}=\frac{1}{4}\int\limits_{2}^{\sqrt{6}}(t^4-4t^2+16)dt=...
Đặt \sqrt{4+2x}=t thì x=\frac{t^2-4}{2}, suy ra dx=tdt.Ta có \int\limits_{0}^{1}\frac{x^2dx}{\sqrt{4+2x}}=\int\limits_{2}^{\sqrt{6}}\frac{\frac{(t^2-4)^2}{4}.tdt}{t}=\frac{1}{4}\int\limits_{2}^{\sqrt{6}}(t^4-4t^2+16)dt=...
|
|
|
sửa đổi
|
Bài hình học đề thi chọn HSG Đồng Nai vòng 2 (2012-2013).
|
|
|
Trên AC lấy điểm P sao cho CP=2AB. Gọi T là giao điểm của hai đường tròn (ABP) và (AMN).Dễ thấy \widehat{BMT}=\widehat{PNT} và \widehat{MBT}=\widehat{NPT} nên \Delta BMT\sim \Delta PNT.Khi đó: \frac{BT}{PT}=\frac{BM}{PN}=\frac{AB-AM}{CP-CN}=2.Ta có: T thuộc đường tròn (ABP) cố định mà BT=2PT nên T là điểm cố định.Vậy đường tròn ngoại tiếp \Delta AMN luôn đi qua điểm T cố định khi M thay đổi trên AB.
Trên AC lấy điểm P sao cho CP=2AB. Gọi T là giao điểm của hai đường tròn (ABP) và (AMN).Dễ thấy \widehat{BMT}=\widehat{PNT} và \widehat{MBT}=\widehat{NPT} nên \Delta BMT\sim \Delta PNT.Khi đó: \frac{BT}{PT}=\frac{BM}{PN}=\frac{AB-AM}{CP-CN}=2.Ta có: T thuộc đường tròn (ABP) cố định mà BT=2PT nên T là điểm cố định.Vậy đường tròn ngoại tiếp \Delta AMN luôn đi qua điểm T cố định khi M thay đổi trên AB.
|
|
|
sửa đổi
|
Thử xem nào
|
|
|
+) Xác định I: Trong (ABC) kẻ AE cắt MN tại J. Trong (SAD) kẻ SJ cắt AD tại I.+) Để chứng minh SI vuông góc với AD, ta sẽ chứng minh SJ vuông góc với AD.Thật vậy, \overrightarrow{DA}=\overrightarrow{SA}-\overrightarrow{SD}=\overrightarrow{SA}-\overrightarrow{SB}-\overrightarrow{SC}.Dễ thấy J là trung điểm MN nên 4\overrightarrow{SJ}=2(\overrightarrow{SM}+\overrightarrow{SN})=2\overrightarrow{SA}+\overrightarrow{SB}+\overrightarrow{SC}.Do SA,SB,SC đôi một vuông góc nên ta có: 4\overrightarrow{SJ}.\overrightarrow{DA}=2SA^2-SB^2-SC^2=0.Vậy SJ vuông góc với AD hay SI vuông góc với AD.+) Gọi K là trung điểm DE. Vì J là trung điểm AE nên JK//AD. Ta có: \frac{SI}{SJ}=\frac{SD}{SK}=\frac{4}{3}.Kí hiệu d_T là khoảng cách từ điểm T trong không gian đến (SAB). Khi đó:d_I=\frac{4}{3}d_J=\frac{2}{3}d_N=\frac{1}{3}d_c=\frac{a}{3}.Ta có V_{MBSI}=\frac{1}{3}d_I.S_{SMB}=\frac{1}{6}d_I.S_{SAB}=\frac{1}{6}.\frac{a}{3}.\frac{a^2}{2}=\frac{a^3}{36}.
+) Xác định I: Trong (ABC) kẻ AE cắt MN tại J. Trong (SAD) kẻ SJ cắt AD tại I.+) Để chứng minh SI vuông góc với AD, ta sẽ chứng minh SJ vuông góc với AD.Thật vậy, \overrightarrow{DA}=\overrightarrow{SA}-\overrightarrow{SD}=\overrightarrow{SA}-\overrightarrow{SB}-\overrightarrow{SC}.Dễ thấy J là trung điểm MN nên 4\overrightarrow{SJ}=2(\overrightarrow{SM}+\overrightarrow{SN})=2\overrightarrow{SA}+\overrightarrow{SB}+\overrightarrow{SC}.Do SA,SB,SC đôi một vuông góc nên ta có: 4\overrightarrow{SJ}.\overrightarrow{DA}=2SA^2-SB^2-SC^2=0.Vậy SJ vuông góc với AD hay SI vuông góc với AD.+) Gọi K là trung điểm DE. Vì J là trung điểm AE nên JK//AD. Ta có: \frac{SI}{SJ}=\frac{SD}{SK}=\frac{4}{3}.Kí hiệu d_T là khoảng cách từ điểm T trong không gian đến (SAB). Khi đó:d_I=\frac{4}{3}d_J=\frac{2}{3}d_N=\frac{1}{3}d_c=\frac{a}{3}.Ta có V_{MBSI}=\frac{1}{3}d_I.S_{SMB}=\frac{1}{6}d_I.S_{SAB}=\frac{1}{6}.\frac{a}{3}.\frac{a^2}{2}=\frac{a^3}{36}.
|
|
|
sửa đổi
|
Một bạn hỏi trên Fb giải hệ pt
|
|
|
Viết lại hệ đã cho dưới dạng:\begin{cases} 2x^2-xy+y^2=3y-x \\ x-2y=x^2+xy-3y^2 \end{cases}Nhân 2 PT trên vế theo vế ta được: (2x^2-xy+y^2)(x-2y)=(3y-x)(x^2+xy-3y^2) \Leftrightarrow 3x^3-7x^2y-3xy^2+7y^3=0 \Leftrightarrow (x^2-y^2)(3x-7y)=0Nếu x=y thì 2x^2=2x hay x=0 hoặc x=1.Nếu x=-y thì 3x=-3x^2 hay x=0 hoặc x=1.Nếu 3x=7y thì -\frac{11}{3}x=-13x^2 hay x=0 hoặc x=\frac{11}{39}.Thử lại, ta thấy hệ đã cho có nghiệm $(0,0),(1,1),(1,-1),\left( \frac{11}{39},\frac{77}{117}\right) $.
Viết lại hệ đã cho dưới dạng:\begin{cases} 2x^2-xy+y^2=3y-x \\ x-2y=x^2+xy-3y^2 \end{cases}Nhân 2 PT trên vế theo vế ta được: (2x^2-xy+y^2)(x-2y)=(3y-x)(x^2+xy-3y^2) \Leftrightarrow 3x^3-7x^2y-3xy^2+7y^3=0 \Leftrightarrow (x^2-y^2)(3x-7y)=0Nếu x=y thì 2x^2=2x hay x=0 hoặc x=1.Nếu x=-y thì 3x=-3x^2 hay x=0 hoặc $x=-1.Nếu 3x=7y thì -\frac{11}{3}x=-13x^2 hay x=0 hoặc x=\frac{11}{39}.Thử lại, ta thấy hệ đã cho có nghiệm (0,0),(1,1),(-1,1),\left( \frac{11}{39},\frac{77}{117}\right) $.
|
|
|
sửa đổi
|
Một bạn hỏi trên Fb giải hệ pt
|
|
|
Viết lại hệ đã cho dưới dạng:\begin{cases} 2x^2-xy+y^2=3y-x \\ x-2y=x^2+xy-3y^2 \end{cases}Nhân 2 PT trên vế theo vế ta được: (2x^2-xy+y^2)(x-2y)=(3y-x)(x^2+xy-3y^2) \Leftrightarrow 3x^3-7x^2y-3xy^2+7y^3=0 \Leftrightarrow (x^2-y^2)(3x-7y)=0Nếu x=y thì 2x^2=2x hay x=0 hoặc x=1.Nếu x=-y thì 3x=-3x^2 hay x=0 hoặc x=1.Nếu 3x=7y thì $x=7x^2 hay x=0 hoặc x=\frac{1}{7}.Thử lại, ta thấy hệ đã cho có nghiệm (0,0),(1,1),(1,-1),\left( \frac{1}{7},\frac{3}{49}\right) $.
Viết lại hệ đã cho dưới dạng:\begin{cases} 2x^2-xy+y^2=3y-x \\ x-2y=x^2+xy-3y^2 \end{cases}Nhân 2 PT trên vế theo vế ta được: (2x^2-xy+y^2)(x-2y)=(3y-x)(x^2+xy-3y^2) \Leftrightarrow 3x^3-7x^2y-3xy^2+7y^3=0 \Leftrightarrow (x^2-y^2)(3x-7y)=0Nếu x=y thì 2x^2=2x hay x=0 hoặc x=1.Nếu x=-y thì 3x=-3x^2 hay x=0 hoặc x=1.Nếu 3x=7y thì $-\frac{11}{3}x=-13x^2 hay x=0 hoặc x=\frac{11}{39}.Thử lại, ta thấy hệ đã cho có nghiệm (0,0),(1,1),(1,-1),\left( \frac{11}{39},\frac{77}{117}\right) $.
|
|