|
giải đáp
|
hình chóp
|
|
|
 Giả sử kích thước hình chữ nhật ABCD là a<b thì ab=√3. Vì AC và BD tạo với nhau 1 góc 600 nên b=a√3 suy ra a=1,b=√3. Gọi H là hình chiếu của H lên (ABCD) và SH=h. Vì SA tạo với (ABCD) một góc 450 nên ΔSAH vuông cân tại H, ta có AH=h. Tương tự BH=CH=DH=h nên H là tâm của hình chữ nhật ABCD và h=1. Ta có VS.ABCD=13h.SABCD=√33.
|
|
|
giải đáp
|
đếm
|
|
|
Trước hết ta tìm 3 chữ số a>b>c>0 sao cho a+b+c=8. Vì c≥1 và b≥2 nên a≤5. Mà a≥3 nên a nhận các giá trị là 3, 4, 5. Nếu a=3 thì b+c=5, suy ra b≥3. TH này không xảy ra. Nếu a=4 thì b+c=4 ta có b=3,c=1. Nếu a=5 thì b+c=3 ta có b=2,c=1. Tóm lại có 2 bộ số (a,b,c) thỏa mãn là (4,3,1) và (5,2,1). Với mỗi bộ số này, ta có 6 số có 3 chữ số thỏa mãn bài toán. Vậy có tất cả 12 số thỏa mãn bài toán. Có thể liệt kê như sau: 431, 413, 314, 341, 134, 143, 521, 512, 125, 152, 215, 251.
|
|
|
giải đáp
|
toán lớp 6
|
|
|
Gọi số vịt trong đàn là n thì từ giả thiết ta có: n chia cho 2 dư 1 nên n−19 chia hết cho 2. n chia cho 3 dư 1 nên n−19 chia hết cho 3. n chia cho 5 dư 4 nên n−19 chia hết cho 5. Do đó n−19 chia hết cho 30. Với n≤200 ta có n nhận các giá trị là 49, 79, 109, 139, 169, 199. Dễ thấy chỉ có 49 thỏa mãn bài toán.
|
|
|
giải đáp
|
quy tắc đếm
|
|
|
Gọi số có 5 chữ số thỏa mãn là ¯abcde. Có 9 cách chọn chữ số a từ các chữ số 1,2,...,9. Có 9 cách chọn chữ số b từ các chữ số 0,1,...,9 sao cho b≠a. Có 9 cách chọn chữ số c từ các chữ số 0,1,...,9 sao cho c≠b. Có 9 cách chọn chữ số d từ các chữ số 0,1,...,9 sao cho d≠c. Có 9 cách chọn chữ số e từ các chữ số 0,1,...,9 sao cho e≠d. Vậy có tất cả 95=59049 số có 5 chữ số thỏa mãn bài toán.
|
|
|
giải đáp
|
Phương trình vô tỉ.
|
|
|
ĐKXĐ: {2x2+8x+6≥0x2−1≥0 hay x≤−3∨x≥1. Nếu √2x2+8x+6=√x2−1 thì x=−7. Nếu √2x2+8x+6≠√x2−1 thì x≠−1,x≠−7 và từ phương trình đã cho ta có: x2+8x+7√2x2+8x+6−√x2−1=2(x+1) ⇔(x+1)(x+7)√2x2+8x+6−√x2−1=2(x+1) Vì x+1≠0 nên √2x2+8x+6−√x2−1=x+72. Kết hợp với pt ban đầu ta được: 4√x2−1=3(x−1) ⇒16(x+1)(x−1)=9(x−1)2 ⇔(x−1)(7x+25)=0 ⇔x=1∨x=−257 Hai nghiệm này thỏa mãn pt đã cho.
|
|
|
giải đáp
|
Phương trình căn thức.
|
|
|
ĐKXĐ: x≥12. Ta có √2x±2√2x−1=√2x−1±2√2x−1+1=|√2x−1±1| Phương trình đã cho tương đương với: |√2x−1+1|+|√2x−1−1|=2(∗) Nhận thấy |√2x−1+1| là khoảng cách từ √2x−1 đến −1, |√2x−1−1| là khoảng cách từ √2x−1 đến 1, 2 là khoảng cách ừ −1 đến 1. Do đó vế trái của (∗) luôn lớn hơn hoặc bằng vế phải. Dấu = xảy ra khi và chỉ khi √2x−1∈[−1,1], ta suy ra 12≤x≤1. Đây là nghiệm của phương trình đã cho.
|
|
|
giải đáp
|
quy tắc đếm
|
|
|
Số cách chọn 3 trong số 40 học sinh là C340=9880. Trong đó, những cách chọn không thỏa mãn bài toán là cách chọn sao cho 2 trong số 3 học sinh là 1 cặp sinh đôi. Số cách chọn như vậy là C13.C138=114. Vậy số cách chọn thỏa mãn bài toán là 9766.
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Hệ phương trình chứa tham số
|
|
|
Tìm m
để hệ
{x2−2x+m−1≤0x2+4x+3m−2≤0
a) Có
nghiệm.
b) Có
nghiệm duy nhất.
c) Có tập nghiệm là đoạn thẳng có độ dài 1.
|
|
|
giải đáp
|
các anh cho em hỏi với ạ
|
|
|
Ta sẽ chứng minh bài toán trong trường hợp ΔABC nhọn. Các trường hợp khác chứng minh hoàn toàn tương tự. Bổ đề: Với điểm M nằm trong ΔABC ta kí hiệu Sa=SMBC,Sb=SMCA,Sc=SMAB. Khi đó: Sa.→MA+Sb.→MB+Sc.→MC=→0.  Chứng minh: Vì M nằm trong ΔABC nên Sa,Sb,Sc>0. Qua A dựng các đường thẳng song song với BM và CM, cắt CM và BM tương ứng tại P và Q. Ta có: SbSa→MB=SMCASMBC→MB=ATBT→MB=APBM→MB=→AP. Tương tự: ScSa→MC=→AQ. Từ đó suy ra đpcm. Trở lại bài toán:  Kí hiệu S=SABC. Từ bổ đề trên ta có: SaS→HA+SbS→HB+ScS→HC=→0. Ta có: SaS=HDBD.BDAD=cot^BHD.cot^ABD=cotC.cotB=1tanBtanC. Tương tự: SbS=1tanCtanA,ScS=1tanAtanB. Từ đó suy ra đpcm.
|
|
|
|
|
|
giải đáp
|
tranh thủ lên hỏi các ad mấy câu
|
|
|
Đặt \frac{1}{x}=a,\frac{1}{y}=b thì giả thiết trở thành: \frac{1}{ab}\left( \frac{1}{a}+\frac{1}{b}\right) =\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}-\frac{1}{ab} hay a+b=a^2+b^2-ab (1) Bài toán trở thành: Tìm GTLN của P=a^3+b^3=(a+b)(a^2+b^2-ab)=(a+b)^2. Từ (1) dễ thấy (a+b)\geq 0 và 2(a+b)=(a-b)^2+a^2+b^2\geq a^2+b^2\geq \frac{(a+b)^2}{2}. Do đó a+b\leq 4 suy ra P\leq 16. Vậy \frac{1}{x^3}+\frac{1}{y^3} đạt GTLN là 16 khi và chỉ khi x=y=\frac{1}{2}.
|
|
|
giải đáp
|
Tìm Min, Max
|
|
|
1. Ta có A=x^2+y^2\geq x^2+y^2+(x-y)^2=2(x^2+y^2-xy)=8. 3A\geq 3(x^2+y^2)-(x+y)^2=2(x^2+y^2-xy)=8. Vậy \min A=\frac{8}{3}, đạt được khi và chỉ khi x=\frac{2}{\sqrt{3}},y=-\frac{2}{\sqrt{3}} hoặc x=-\frac{2}{\sqrt{3}},y=\frac{2}{\sqrt{3}} và \max A=8 đạt được khi và chỉ khi x=y=2.
2. Ta có B=(3x+y+1)^2+2y^2-11=0 nên A^2\leq 11 suy ra -\sqrt{11}\leq A\leq \sqrt{11}. A đạt \min khi và chỉ khi x=\frac{-\sqrt{11}-1}{3},y=0, A đạt \max khi và chỉ khi x=\frac{\sqrt{11}-1}{3},y=0.
3. Ta có 36=5x^2+5y^2+8xy=A+4(x+y)^2\geq A nên \max A=36, đạt được khi và chỉ khi x=3\sqrt{2},y=-3\sqrt{2} hoặc x=-3\sqrt{2},y=3\sqrt{2}. Ta có 9A=9(x^2+y^2)=36+4(x-y)^2\geq 36 nên \min A=4, đạt được khi và chỉ khi x=y=\sqrt{2}.
|
|
|
giải đáp
|
Hệ phương trình(1).
|
|
|
Điều kiện: xy\geq 0. Lưu ý rằng x+y=2 nên x,y\geq 0. Ta có: 4x^2+y^2=5(2x-y)\sqrt{xy} \Leftrightarrow 4x^2-4xy+y^2-5(2x-y)\sqrt{xy}+4xy=0 \Leftrightarrow (2x-y)^2-5(2x-y)\sqrt{xy}+4\left( \sqrt{xy} \right)^2=0 \Leftrightarrow \left( 2x-\sqrt{xy}-y\right) \left( 2x-4\sqrt{xy}-y\right) =0 \Leftrightarrow \left( 2\sqrt{x}+\sqrt{y}\right) \left( \sqrt{x}-\sqrt{y} \right) \left( \sqrt{2x}-(\sqrt{2}-\sqrt{3})\sqrt{y} \right) \left( \sqrt{2x} -(\sqrt{2}+\sqrt{3})\sqrt{y}\right) =0 Vì x,y\geq 0 và x+y=2 nên ta suy ra x=y hoặc 2x=(5+2\sqrt{6})y. Nếu x=y thì ta được nghiệm (1,1). Nếu 2x=(5+2\sqrt{6})y thì ta được nghiệm \left( \frac{22+8\sqrt{6}}{25},\frac{28-8\sqrt{6}}{25}\right). Thử lại, đây là 2 nghiệm của hệ ban đầu.
|
|