|
|
1. Gieo một đồng tiền ba lần. a) Mô tả không gian mẫu. b) Xác định biến cố: A: " Lần đầu xuất hiện mắt sấp" ; B: " Mặt sấp xảy ra đúng một lần" ; C: " Mặt ngửa xảy ra ít nhất một lần" .
2. Gieo một con súc sắc hai lần. a) Mô tả không gian mẫu. b) Phát biểu các biến cố sau đây dưới dạng mệnh đề:
$A=\{(6,1),
(6,2),(6,3),(6,4),(6,5),(6,6)\}\\B=\{(2,6),(6,2),(3,5),(5,3),(4,4)\}\\C=\{(1,1),(2,2),(3,3),(4,4),(5,5),(6,6)\}$
3. Một hộp chứa bốn cái thẻ được đánh số $1,\,2,\,3,\,4$. Lấy ngẫu nhiên hai thẻ. a) Mô tả không gian mẫu. b) Xác định biến cố: A: "Tổng các số trên hai thẻ là số chẵn" ; B: "Tích các số trên hai thẻ là số chẵn".
4. Hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Kí hiệu $A_k$ là biến cố: "Người thứ $k$ bắn trúng", $k=1,\,2$. a) Hãy biểu diễn các biến cố sau qua các biến cố $A_1,\,A_2$: A: "Không ai bắn trúng" ; B: "Cả hai đều bắn trúng" ; C: "Có đúng một người bắn trúng" ; D: "Có ít nhất một người bắn trúng" . b) Chứng tỏ rằng $A=\bar{D}$; $B$ và $C$ xung khắc.
5. Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương không lớn hơn $50.$ a) Mô tả không gian mẫu. b) Gọi $A$ là biến cố "số được chọn là số nguyên tố". Hãy liệt kê các kết quả thuận lợi cho $A$. c) Tính xác suất của $A.$ d) Tính xác suất để số được chọn nhỏ hơn $4$.
6. Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối. Tính xác suất của các biến cố sau: a) Số nút ở mặt xuất hện là số chẵn b) Xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho $3$ c) Xuất hiện mặt có số chấm không bé hơn $3$
7. Gieo ngẫu nhiên một đồng tiền cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất của các biến cố sau: a) Mặt sấp xuất hiện hai lần. b) Mặt sấp xuất hiện đúng một lần. c) Mặt sấp xuất hiện ít nhất một lần.
|