|
đặt câu hỏi
|
Hình phẳng.
|
|
|
Cho $\Delta ABC$ đều, $EF//BC$ cắt $AB$ tại $E,\,AC$ tại $F$. Gọi $H$ là trực tâm $\Delta AEF;\,I$ là trung điểm $BF.$ Tính các góc $\Delta HIB.$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Giới hạn dạng vô định.
|
|
|
Tính giới hạn của: $$\mathop {\lim }\limits_{x \to 0}\dfrac{(1+x)(1+2x)(1+3x)-1}{x}$$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Hai đường thẳng vuông góc(tt).
|
|
|
Cho tứ diện $ABCD$ có $CD=\dfrac{3}{4}AB.$ Gọi $I,\,J,\,K$ lần lượt là trung điểm của $BC,\,AC,\,BD.$ Biết $JK=\dfrac{5}{6}AB.$ Tính góc giữa $CD$ với $IJ$.
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Hai đường thẳng vuông góc.
|
|
|
Cho hình lập phương $ABCD.A'B'C'D'$ có cạnh bằng $a.$ Tính góc tạo bởi: a) $AC$ với $BA'$ b) $AB$ với $B'C'$ c) $B'C$ với $A'C'$ d) $AB'$ với $BC'$ e) $AC'$ với $BA'$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng(5).
|
|
|
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật cạnh $AB=a,\,BC=a\sqrt{3},$ tam giác $SBC$ vuông tại $B$, tam giác $SCD$ vuông tại $D$ có $SD=a\sqrt{5}.$ a) Chứng minh: $SA\perp (ABCD).$ Tính $SA$. b) Đường thẳng qua $A$ vuông góc với $SC$ cắt $BC,\,CD$ lần lượt tại $I,\,J;\,H$ là hình chiếu vuông góc của $A$ lên $SC$. Xác định các giao điểm $K,\,L$ của $SB,\,SD$ với $(HIJ).$ Chứng minh $AK\perp (SBC),\,AL\perp (SCD).$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng(4).
|
|
|
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật có $AB=a\sqrt{2},\,AD=a,\,SA\perp (ABCD)$ và $SA=a.$ a) $M$ là trung điểm $AB.$ Chứng minh $DM\perp (SAC)$ b) $E$ là điểm thuộc cạnh $SB$ sao cho $SB=3SE.$ Chứng minh $SB\perp (DAE)$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng(3).
|
|
|
Cho tứ diện $SABC$ có $SA\perp (ABC).$ Gọi $H,\,K$ lần lượt là trực tâm $\Delta ABC$ và $\Delta SBC.$ Chứng minh: a) $AH,\,SK,\,BC$ đồng quy. b) $SC\perp (BHK)$ c) $HK\perp (SBC)$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng(2).
|
|
|
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông tâm $O,\,SA\perp (ABCD).$ Kẻ $AH,\,AI,\,AK$ lần lượt vuông góc với $SB,\,SC,\,SD.$ a) Chứng minh các mặt bên của hình chóp $S.ABCD$ là các tam giác vuông. b) Chứng minh: $BD\perp (SAC)$ c) Chứng minh $AH$ và $AK$ cùng vuông góc với $SC$, suy ra $AH,\,AK,\,AI$ đồng phẳng. d) Chứng minh: $HK\perp (SAC)$, suy ra $HK\perp AI.$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng(1).
|
|
|
Cho tứ diện $OABC$ có $OA,\,OB,\,OC$ cùng vuông góc với nhau từng đôi một. Kẻ $OH\perp (ABC).$ Chứng minh: a) $AB\perp (OCH)$ b) $H$ là trực tâm tam giác $ABC$ c) $\dfrac{1}{OH^2}=\dfrac{1}{OA^2}+\dfrac{1}{OB^2}+\dfrac{1}{OC^2}$ d) Các góc của tam giác ABC đều nhọn
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
|
|
|
Cho tứ diện $ABCD$ có tam giác $ABC$ vuông tại $B$ và $SA\perp(ABC).$ a) Chứng minh: $BC\perp(SAB)$ b) $AH$ là đường cao tam giác $SAB.$ Chứng minh: $AH\perp SC.$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Bài toán hình không gian về vecto.
|
|
|
Cho tứ diện $ABCD.$ Chứng minh rằng: a) Nếu $AB=AC=AD$ và $\widehat{BAC}=\widehat{CAD}=\widehat{BAD}$ thì $AB\perp CD;\,AC\perp BD;\,AD\perp BC.$ b) Nếu $AB=AC=AD$ và $\widehat{BAC}=\widehat{BAD}=60^o;\,\widehat{CAD}=90^o$ thì $IJ\perp AB;\,IJ\perp CD.$ (Với $I,\,J$ là trung điểm $AB,\,CD).$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Bài toán vecto(2).
|
|
|
1. Cho tứ diện $ABCD.$ Gọi $P,\,Q$ là các điểm thỏa $\overrightarrow{PA}=k\overrightarrow{PD},\,\overrightarrow{QB}=k\overrightarrow{QC}\,\,\,\left(k\neq1\right)$ a) Biểu diễn $\overrightarrow{PQ}$ theo $\overrightarrow{AB},\,\overrightarrow{DC}.$ b) Chứng minh (bằng vecto lớp 10) rằng: $PQ$ luôn song song với một mặt phẳng cố định.
2 (*). Cho hình hộp $ABCD.A'B'C'D'.$ Gọi $E,\,F,\,G,H$ là các điểm thỏa: $2\overrightarrow{ED}+\overrightarrow{EA}=\overrightarrow{0},\,2\overrightarrow{DF}+\overrightarrow{DD'}=\overrightarrow{0},\,2\overrightarrow{GF}+\overrightarrow{GC'}=\overrightarrow{0},\,3\overrightarrow{CH}+2\overrightarrow{CB}=\overrightarrow{0}.$ a) Chứng minh: $E,\,G,\,H$ thẳng hàng. b) $M,\,N$ xác định bởi $3\overrightarrow{AM'}=\overrightarrow{A'G},\,\overrightarrow{A'N}=x\overrightarrow{A'E}.$ Xác định $x$ để $C',\,M,\,N$ thẳng hàng.
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Bài toán vecto(1).
|
|
|
1. Cho hình chóp $S.ABCD.$ Gọi $G$ là trọng tâm tam giác $ABC,\,\overrightarrow{a}=\overrightarrow{BC},\,\overrightarrow{b}=\overrightarrow{SB},\,\overrightarrow{c}=\overrightarrow{SG}.$ Phân tích $\overrightarrow{SA}$ theo $\overrightarrow{a},\,\overrightarrow{b},\,\overrightarrow{c}.$
2. Cho tứ diện $ABCD;\,\overrightarrow{b}=\overrightarrow{AB},\,\overrightarrow{c}=\overrightarrow{AC},\,\overrightarrow{d}=\overrightarrow{AD}.$ a) Biểu diễn $\overrightarrow{BC},\,\overrightarrow{CD},\,\overrightarrow{DB}$ theo $\overrightarrow{b},\,\overrightarrow{c},\,\overrightarrow{d}.$ b) $M$ là trung điểm $BC$. Biểu diễn $\overrightarrow{DM}$ theo $\overrightarrow{b},\,\overrightarrow{c},\,\overrightarrow{d}.$ c) $G$ là trọng tâm tam giác $BCD.$ Biểu diễn $\overrightarrow{AG}$ theo $\overrightarrow{b},\,\overrightarrow{c},\,\overrightarrow{d}.$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Bài toán vecto.
|
|
|
Cho tứ diện $ABCD.$ Gọi $G$ là trọng tâm tam giác $BCD$ và $O$ là trung điểm $AG.$ a) Chứng minh: $3\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}+\overrightarrow{OD}=\overrightarrow{0}$ b) $M$ là điểm tùy ý. Chứng minh rằng: $3MA^2 + MB^2 + MC^2 + MD^2 = 6MO^2+3OA^2 + OB^2+ OC^2 + OD^2$ c) Tìm quỹ tích $M$ sao cho: $3MA^2 + MB^2 + MC^2 + MD^2 =k^2 (k$ là hằng số)
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Cực trị.
|
|
|
Cho các số thực $x,\,y$ thỏa mãn: $x+y-1=\sqrt{2x-4}+\sqrt{x+1}.$ Tìm $max$ và $min$ của:$$S=\left(x+y\right)^2-\sqrt{9-x-y}+\dfrac{1}{\sqrt{x+y}}$$
|
|