|
đặt câu hỏi
|
Hàm số liên tục.
|
|
|
Chứng minh rằng phương trình: $$2x^3-10x-7=0$$ có ít nhất hai nghiệm.
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Tính liên tục hàm số(4).
|
|
|
Tìm các khoảng, nửa khoảng làm cho hàm số
$$f(x)=\left\{ \begin{array}{l} \dfrac{4-x^2}{\sqrt{x+2}-2}(x>2)\\2x-20(x\leq 2) \end{array} \right.$$ liên tục.
|
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Tính liên tục hàm số(2).
|
|
|
Tìm $a$ để:$$f(x)=\left\{ \begin{array}{l}
\dfrac{x\sqrt{2x-1}+\sqrt[3]{3x-2}-2}{x^2-1}(x>1)\\ax+3(x\leq
1)\end{array} \right.$$ liên tục tại $x=1$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Tính liên tục hàm số(1).
|
|
|
Tìm $a$ để:$$f(x)=\left\{ \begin{array}{l} \dfrac{x^4-3x^2+2}{x^2-1}(x>1)\\ax+2(x\leq 1)\end{array} \right.$$ liên tục trên $\mathbb{R}$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Tính liên tục hàm số.
|
|
|
Tìm $a$ để: $$f(x)=\left\{ \begin{array}{l}
\dfrac{\sqrt{x+3}-\sqrt[3]{3x+5}}{x-1}(x>1)\\ax+1(x\leq 1)\end{array}
\right.$$ liên tục tại $x_o=1.$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Dạng vô định(tt).
|
|
|
Tính giới hạn:
$$\mathop {\lim }\limits_{x \to 2}\dfrac{\sqrt[3]{8x+11}-\sqrt{x+7}}{x^2-3x+2}$$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Dạng vô định.
|
|
|
Tính giới hạn sau:
$$\mathop {\lim }\limits_{x \to+\infty}\left(1-2x\right)\sqrt{\dfrac{3x-11}{x^3+1}}$$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Hàm số liên tục(tt).
|
|
|
Tìm các khoảng, nửa khoảng làm cho các hàm số sau đây liên tục: a) $f(x)=\dfrac{x+1}{x^2+7x+10}$ b) $f(x)=\sqrt{4-x^2}$
c) $f(x)=\left\{ \begin{array}{l} \dfrac{x^3+8}{x^2-4}(x>-2)\\-3(x=-2)\\\sqrt{x+3}-5(x<-5) \end{array} \right.$
d) $f(x)=\left\{ \begin{array}{l} \dfrac{4-x^2}{\sqrt{x+2}-2}(x>2)\\2x-20(x\leq 2) \end{array} \right.$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Hàm số liên tục.
|
|
|
Tìm $a$ để: a) $f(x)=\left\{ \begin{array}{l} \dfrac{x^2-3x+2}{x^3-x^2+2x-2}(x<1)\\\dfrac{x^3}{3}-3ax+\dfrac{4}{3}(x\geq 1)\end{array} \right.$ liên tục tại $x_o=1.$
b) $f(x)=\left\{ \begin{array}{l} \dfrac{\sqrt{x+3}-\sqrt[3]{3x+5}}{x-1}(x>1)\\ax+1(x\leq 1)\end{array} \right.$ liên tục tại $x_o=1.$
c) $f(x)=\left\{ \begin{array}{l} \dfrac{x^4-3x^2+2}{x^2-1}(x>1)\\ax+2(x\leq 1)\end{array} \right.$ liên tục trên $\mathbb{R}$
d) $f(x)=\left\{ \begin{array}{l} \dfrac{x\sqrt{2x-1}+\sqrt[3]{3x-2}-2}{x^2-1}(x>1)\\ax+3(x\leq 1)\end{array} \right.$ liên tục tại $x=1$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Các dạng vô định.
|
|
|
Tìm các giới hạn sau: a) $\mathop {\lim }\limits_{x \to 1}\left(x+1\right)\sqrt{\dfrac{2x+1}{x^3+x+2}}$ b) $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2}\dfrac{\sqrt[3]{8x+11}-\sqrt{x+7}}{x^2-3x+2}$
c) $\mathop {\lim }\limits_{x \to+\infty}\left(1-2x\right)\sqrt{\dfrac{3x-11}{x^3+1}}$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Chứng minh hàm số dương.
|
|
|
Sử dụng các kiến thức liên quan đến Đạo hàm, Hàm số và Tính đơn điệu của hàm số, hãy Chứng minh rằng: $$f(x)=\dfrac{1}{\sqrt{x-2}+1}+x^2+2x+10>0,\,\,\,\forall x\geq 2$$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Hệ phương trình.
|
|
|
Giải hệ phương trình: $$\left\{ \begin{array}{l}\sqrt{x-2}-\sqrt{y-1}=27-x^3 \\\left(x-2\right)^4+1=y \end{array} \right.$$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Hai đường thẳng vuông góc.
|
|
|
Cho tứ diện $ABCD$. a) $AB=CD=2a.\,E,\,F$ lần lượt là trung điểm các cạnh $BC$ và $AD,$ biết $EF=a\sqrt{3}$. Tính góc giữa $AB$ và $CD$. b) $AB=3,\,AC=4,\,AD=5,\,\widehat{BAC}=\widehat{CAD}=\widehat{BAD}=60^0.$ Gọi $G $ là trọng tâm $\Delta BCD.$ Tính góc giữa $AB$ và $CD;\,AG$ và $C D$ c) $AB=CD=a,\,BC=AD=b,\,AC=BD=c.$ Tính $\cos (AC,\,BD)$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Nhị thức Newton.
|
|
|
Cho biết hệ số của số hạng thứ tư trong khai triển $\left(x^{2}+\dfrac{1}{2x\sqrt[5]{n}}
\right)^n$ bằng $70$. Hãy tìm số hạng không chứa $x$ trong khai triển đó.
|
|