|
|
giải đáp
|
cấp số cộng 11
|
|
|
|
Bài 3. Gọi $u$ là $u_1$ Số hạng tổng quát có dạng $u_k=u+(k-1)d$ Suy ra $S_n=nu+(1+2+...+(n-1))d=nu+\frac{(n-1)nd}{2}$ Theo giả thiết, a có $S_1=u=3.1^2+1=4$ Vậy $S_n=4n+\frac{(n-1)nd}{2}=3n^2+n$ Vậy $\frac{(n-1)nd}{2}=3n(n-1)$ Suy ra $d=6$ Suy ra $u_1=4,d=6$
|
|
|
|
giải đáp
|
cấp số cộng và cấp số nhân
|
|
|
|
Bài 3 Gọi 3 cố tạo thành cấp số cộng là $u-d,u,u+d$ suy ra 3 cố cần tìm là $u-d-1,u-6,u+d-3$ Theo giả thiết thì $u-d-1+u-6+u+d-3=26 \Rightarrow u=12$ Suy ra 3 số cần tìm là $11-d,6,9+d$ 3 số này tạo thành một CSN nên $(11-d)(9+d)=36$ $\Rightarrow 63+2d-d^2=0 \begin{cases}d=9 \\ d=-7 \end{cases}$ Cả 2 trường hợp này đề cho ta dãy $2,6,18$
|
|
|
|
giải đáp
|
cấp số cộng và cấp số nhân
|
|
|
|
Bài 2) 3 số tao thành cấp số cộng nên ta có thể gọi 3 số ấy là $u-d,u,u+d$ Tổng 3 số là 6 nên suy ra $u=2$ 3 số này tạo thành một CSN nên $(u-d)(u+d)=u^2 \Rightarrow u^2-d^2=u^2\Rightarrow d=0$ Ta suy ra 3 số này là $2,2,2$
|
|
|
|
giải đáp
|
cấp số cộng và cấp số nhân
|
|
|
|
Bài 1. Gọi 3 cạnh của tam giác ấy là $a,b,c$ với $a>b>c$. Ta có: $a^2=b^2+c^2$(ĐL pythago) và $ac=b^2$ (Do a,b,c tạo thành CSN) Ta suy ra $a^2=ac+c^2 => 1=\frac{c}{a}+\frac{c^2}{a^2} => (\frac{c}{a}+\frac{1}{2})^2=\frac{5}{4}=> \frac{c}{a}=\frac{\sqrt{5}-1}{2}$ Từ đây, tam giác này có một góc có sin bằng $\frac{\sqrt{5}-1}{2}$, ta tìm được góc của tam giác (Số khá lẻ)
|
|
|
|
giải đáp
|
Toán vui XSTK cần giúp
|
|
|
|
Bài 2: Gọi A là sự kiện ngăn kéo đã rút chứa 2 đồng tiền vàng. B là sự kiện đồng tiền rút ra là đồng tiền vàng Ta cần tình $P(A/B)$ Ta có $P(A \bigcap B)=1/3$ vì chỉ có một ngăn kéo chứa 2 đồng tiền vàng và $P(B)=\frac{số đồng tiền vàng }{tổng số đồng tiền}=1/2$ Vậy ta có $P(A/B)=\frac{P(A\bigcap B)}{P(B)}=\frac{1/3}{1/2}=\frac{2}{3}$
|
|
|
|
giải đáp
|
Toán vui XSTK cần giúp
|
|
|
|
Bài 1: Gọi A là biến cố X là kẻ trộm B là biến cố X bị máy phát hiện C là biến cố X không là kẻ trộm
Theo công thức xác suất toàn phần ta có : P(B)= P(A) . P(B/A) + P(C).P(B/C) = 2/60 x 0.85 + 58/60 x 0.07 = 0,096 Theo công thức Bayes ta có P(A/B) = [P(B/A) . P(A)]/ P(B) = 0,295 Như vậy xác suất X là trộm( điều kiện là đã bị máy phát hiện)là 0,295 tức là 29,5 %
|
|
|
|
giải đáp
|
BĐT cô si
|
|
|
|
Trước hết, đặt $x=ab,y=bc,z=ca$ Từ $(x+y+z)^2\geq 3(xy+yz+zx)$ ta suy ra $(ab+bc+ca)^2\geq 3(a^2bc+b^2ac+c^2ab)=3abc(a+b+c)$ Vậy ta có
$81abc(a+b+c)(a^{2}+b^{2}+c^{2})\leq 27(ab+bc+ca)^2(a^{2}+b^{2}+c^{2})$ $=27(ab+bc+ca)(ab+bc+ca)(a^{2}+b^{2}+c^{2})$ $\leq (ab+bc+ca+ab+bc+ca+a^{2}+b^{2}+c^{2})^3=(a+b+c)^{6}$ Vậy ta suy ra ĐPCM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
giải đáp
|
Làm ơn giúp mình! Cảm ơn nhiều
|
|
|
|
Từ $\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=2 \Rightarrow (\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c})^2=4$ $\Rightarrow \frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}+\frac{2}{ab}+\frac{2}{bc}+\frac{2}{ca}=4$ Vì $\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}=2 \Rightarrow \frac{2}{ab}+\frac{2}{bc}+\frac{2}{ca}=2$ $\Rightarrow \frac{1}{ab}+\frac{1}{bc}+\frac{1}{ca}=1 \Rightarrow \frac{a+b+c}{abc}=1 \Rightarrow a+b+c=abc$ (ĐPCM)
|
|
|
|
giải đáp
|
Hinh 9
|
|
|
|
Hì, trước hết ta có công thức $r=\frac{S}{P}$ Dễ thấy $S_{ACG}=S_{AMC}/3$ Đặt $AM=a, CM=b$, N là trung điểm MC, P là trung điểm MA Dễ thấy tam giác AMC vuông tại M Đặt AC=2R Gọi r là bán kính đường tòn nội tiếp tam giác AGC. Ta có $r=\frac{2S_{ACG}}{AG+CG+AC}=\frac{\frac{2}{3}S_{AMC}}{2/3AN+2/3CP+AC}=\frac{2S_{AMC}}{2AN+2CP+3AC}$ $=\frac{ab}{2\sqrt{a^2+\frac{b^2}{4}}+2\sqrt{b^2+\frac{a^2}{4}}+3\sqrt{a^2+b^2}}$ Áp dụng bdt cô si: $2\sqrt{a^2+\frac{b^2}{4}}+2\sqrt{b^2+\frac{a^2}{4}}+3\sqrt{a^2+b^2}$ $\geq 2\sqrt{\frac{4a^2}{4}+\frac{b^2}{4}}+2\sqrt{\frac{4b^2}{4}+\frac{a^2}{4}}+2\sqrt{2ab}\geq \sqrt{5}(a^4b)^{1/5}+\sqrt{5}(b^4a)^{1/5}+2\sqrt{2ab}$ $\geq 2\sqrt{5ab}+2\sqrt{2ab}=\sqrt{ab}(2\sqrt{5}+2\sqrt{2})$ Từ đây suy ra $r\leq \frac{\sqrt{ab}}{2\sqrt{5}+2\sqrt{2}}\leq\frac{\sqrt{(a^2+b^2)/2}}{2\sqrt{5}+2\sqrt{2}}=\frac{\sqrt{2R^2}}{2\sqrt{5}+2\sqrt{2}}=\frac{\sqrt{2}R}{2\sqrt{5}+2\sqrt{2}}$ Ta đã giải quyết xong bài toán
|
|
|
|
giải đáp
|
cấp số cộng
|
|
|
|
a, $a^{2}+8bc=(2b+c)^{2}$ . CM: Vì $a,b,c$ lập thành một cấp số cộng nên $b=\frac{a+c}{2}$ Vậy ra có $a^2+8bc=a^2+4(a+c)c=a^2+4ac+4c^2=(a+2c)^2=((a+c)+c)^2=(2b+c)^2$ Vậy => ĐPCM
b, $a^{2}+ab+b^{2}, a^{2}+ac+c^{2}, b^{2}+bc+c^{2}$ lập thành một cấp số cộng Để chứng minh 3 số này tạo thành CSC Ta sẽ chứng minh $(a^2+ab+b^2)+(b^2+bc+c^2)=2(a^2+ac+c^2)$ Thật vậy, điều này <=> $ab+2b^2+bc=a^2+2ac+c^2 \Leftrightarrow 2b^2+b(a+c)=(a+c)^2$ $\Leftrightarrow 2b^2+b.2b=(a+c)^2$ (vì a+c=2b) $\Leftrightarrow 4b^2=(a+c)^2$ Điều này đúng vì $a+c=2b$ Vậy => ĐPCM
|
|
|
|
giải đáp
|
hpt
|
|
|
|
Nếu $a=0$ suy ra $x=1$ không thỏa mãn $x<1$ Vậy xét $a\neq 0$ Từ pt thứ nhất => $ax+a^2y=a$ cộng theo vế với pt thứ 2 => $y(a^2+1)=2a \Rightarrow y=\frac{2a}{a^2+1}$ Theo bất đẳng thức cauchy thì $-1=\frac{-a^2-1}{a^2+1}\leq \frac{2a}{a^2+1} \leq\frac{a^2+1}{a^2+1}=1$ Vậy để y<1 thì $2a\neq a^2+1 \Leftrightarrow a\neq 1$ Lúc này $x=1-ay=1-\frac{2a^2}{1+a^2}=\frac{1-a^2}{1+a^2}$ Nếu $1-a^2\leq 0 \Leftrightarrow |a|\geq1$ thì $x\leq0 <1$ Nếu $1-a^2>0$ khi đó $x<1\Leftrightarrow \frac{1-a^2}{1+a^2}<1 \Leftrightarrow 1-a^2<1+a^2 \Leftrightarrow a^2>0$ (Đúng vì $a\neq 0$) Vậy tổng kết lại ta có điều kiện để $x,y<1$ là $a\neq 0, a\neq 1$
|
|
|
|
giải đáp
|
Toán 9 cần gấp nè
|
|
|
|
Lời giải này có yêu cầu trả vỏ sò để xem. Bạn hãy link trên để vào xem chi tiết
|
|