|
|
giải đáp
|
dãy số
|
|
|
|
a. Bằng tính toán ta có: $u_2=-\frac{3}{2}u_1^2+\frac{5}{2}u_1+1=2$ $u_3=-\frac{3}{2}u_2^2+\frac{5}{2}u_2+1=0$ $u_4=-\frac{3}{2}u_3^2+\frac{5}{2}u_3+1=1$
|
|
|
|
giải đáp
|
giai giup m
|
|
|
|
Đặt $f(x)=x^2-2x+2m-4$ Phương trình có 2 nghiệm $x_1,x_2$ thỏa mãn $ -1<x_1<1<x_2<2\sqrt{2} $ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} f(-1)f(1)<0\\f(1)f(2\sqrt2)<0 \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} (2m-1)(2m-5)<0\\(2m-5)(2m+4-4\sqrt2)<0 \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow 2\sqrt2-2<m<\frac{5}{2}$
|
|
|
|
giải đáp
|
lop 12
|
|
|
|
b. Xét hàm: $f(x)=2^x-x-1$ Ta có: $f'(x)=2^x\ln2-1$ $f''(x)=2^x(\ln2)^2>0,\forall x\in\mathbb{R}$ $\Rightarrow f'(x)=0$ có nhiều nhất 1 nghiệm. $\Rightarrow f(x)=0$ có nhiều nhất 2 nghiệm. Mà: $f(0)=f(1)=0$ Vậy nghiệm của phương trình là: $x\in\{0;1\}$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Dãy số
|
|
|
|
b.Ta có:$U_{n+1}-U_n=\frac{1}{2n+1}+\frac{1}{2n+2}-\frac{1}{n+1}$ $=\frac{1}{2n+1}-\frac{1}{2n+2}$ $=\frac{1}{(2n+1)(2n+2)}>0$suy ra $U_n$ là dãy tăng thực sự.
b.Ta có:$U_{n} = \frac{1}{n+1} + \frac{1}{n+2} + ... + \frac{1}{2n}$$U_{n+1} = \frac{1}{n+2} + \frac{1}{n+3} + ... + \frac{1}{2n+1}+\frac{1}{2n+2}$$U_{n+1}-U_n=\frac{1}{2n+1}+\frac{1}{2n+2}-\frac{1}{n+1}$ $=\frac{1}{2n+1}-\frac{1}{2n+2}$ $=\frac{1}{(2n+1)(2n+2)}>0$suy ra $U_n$ là dãy tăng thực sự.
|
|
|
|
sửa đổi
|
Dãy số
|
|
|
|
a)Ta có:$U_{n+1}-U_n=\frac{1}{(n+1)(n+3)}>0$nên suy ra $U_n$ là dãy tăng thực sự.
a)Ta có:$U_{n} = \frac{1}{1.3} + \frac{1}{2.4} + ... + \frac{1}{n(n+2)} $$U_{n+1} = \frac{1}{1.3} + \frac{1}{2.4} + ... + \frac{1}{n(n+2)}+\frac{1}{(n+1)(n+3)} $$\Rightarrow U_{n+1}-U_n=\frac{1}{(n+1)(n+3)}>0$nên suy ra $U_n$ là dãy tăng thực sự.
|
|
|
|
giải đáp
|
Dãy số
|
|
|
|
b. Ta có: $U_{n} = \frac{1}{n+1} + \frac{1}{n+2} + ... + \frac{1}{2n}$ $U_{n+1} = \frac{1}{n+2} + \frac{1}{n+3} + ... + \frac{1}{2n+1}+\frac{1}{2n+2}$ $U_{n+1}-U_n=\frac{1}{2n+1}+\frac{1}{2n+2}-\frac{1}{n+1}$ $=\frac{1}{2n+1}-\frac{1}{2n+2}$ $=\frac{1}{(2n+1)(2n+2)}>0$ suy ra $U_n$ là dãy tăng thực sự.
|
|
|
|
giải đáp
|
Dãy số
|
|
|
|
a) Ta có: $U_{n} = \frac{1}{1.3} + \frac{1}{2.4} + ... + \frac{1}{n(n+2)} $ $U_{n+1} = \frac{1}{1.3} + \frac{1}{2.4} + ... + \frac{1}{n(n+2)}+\frac{1}{(n+1)(n+3)} $ $\Rightarrow U_{n+1}-U_n=\frac{1}{(n+1)(n+3)}>0$ nên suy ra $U_n$ là dãy tăng thực sự.
|
|
|
|
giải đáp
|
giúp em ạ
|
|
|
|
Số cách chọn $2$ cuốn sách từ $24$ cuốn sách là: $C_{24}^2$ Số cách chọn $2$ cuốn sách từ $8$ cuốn sách Toán là: $C_{8}^2$ Số cách chọn $2$ cuốn sách từ $6$ cuốn sách Lý là: $C_{6}^2$ Số cách chọn $2$ cuốn sách từ $10$ cuốn sách Hóa là: $C_{10}^2$ Suy ra có: $C_{24}^2-C_8^2-C_6^2-C_{10}^2=188$ cách chọn thỏa mãn.
|
|
|
|
giải đáp
|
giúp đỡ ạ
|
|
|
|
Có $6$ cách chọn pho tượng cho chố trống thứ nhất. Có $5$ cách chọn pho tượng cho chố trống thứ 2. Có $4$ cách chọn pho tượng cho chố trống thứ 3. Có $3$ cách chọn pho tượng cho chố trống thứ 4. Có $2$ cách chọn pho tượng cho chố trống thứ 5. Có $1$ cách chọn pho tượng cho chố trống thứ 6. Suy ra có: $6!=720$ cách xếp các pho tượng.
|
|
|
|
giải đáp
|
em có mấy baj này cần giúp đỡ ạ
|
|
|
|
Có $C_3^3=1$ cách chọn 3 người cùng quốc tịch Thái. Có $C_4^3=4$ cách chọn 3 người cùng quốc tịch Pháp. Có $C_5^3=10$ cách chọn 3 người cùng quốc tịch Hà Lan. Suy ra có $1+4+10=15$ cách chọn 3 người cùng quốc tịch.
|
|
|
|
giải đáp
|
hệ phương trình khó
|
|
|
|
*) Nếu $x=0$ thì suy ra $y=0$, thỏa mãn. *) Nếu $x\ne0$, hệ đã cho tương đương với: $\left\{ \begin{array}{l} x^3+\frac{y^3}{x^3}=9\\ xy+\frac{y^2}{x}=6 \end{array} \right.$ Đặt $\frac{y}{x}=z$, hệ trở thành: $\left\{ \begin{array}{l} x^3+z^3=9\\x^2z+xz^2=6 \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} xz(x+z)=6\\x^3+z^3+3xz(x+z)=27 \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x+z=3\\ xz=2 \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} x=2\\ z=1 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} x=1\\ z=2 \end{array} \right.\end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} x=2\\ y=2 \end{array}
\right.\\ \left\{ \begin{array}{l} x=1\\ y=2 \end{array}
\right.\end{array} \right.$ Vậy: $(x,y)\in\{(0;0);(1;2);(2;2)\} $
|
|
|
|
giải đáp
|
đố xác suất nè mn
|
|
|
|
Có $3$ cách chọn món canh. Có $4$ cách chọn món xào. Có $5$ cách chọn món mặn. Suy ra có: $3.4.5=60$ bữa ăn khác nhau.
|
|
|
|
giải đáp
|
hihi bạn nào giúp mình nhé
|
|
|
|
Gọi $x$ là số học sinh có giải thưởng loại I là 1 cuốn sách toán và 1 cuốn sách hóa. $y$ là số học sinh có giải thưởng loại II là 1 cuốn sách toán và 1 cuốn sách lý. $z$ là số học sinh có giải thưởng loại III là 1 cuốn sách lý và 1 cuốn sách hóa. Ta có: $\left\{ \begin{array}{l} x+y=5\\ y+z=6\\z+x=7 \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x=3\\ y=2\\z=4 \end{array} \right.$ Ta có: Có $C_9^3$ cách chọn 3 học sinh nhận giải thưởng loại I Có $C_6^2$ cách chọn 2 học sinh nhận giải thưởng loại II Suy ra có: $C_9^3.C_6^2=1260$ cách phát thưởng.
*) Nếu Hải và Phượng cùng nhận phần thưởng loại I thì: Có $C_7^1$ cách chọn học sinh nhận giải thưởng loại I còn lại. Có $C_6^2$ cách chọn 2 học sinh nhận giải thưởng loại II Suy ra có: $C_8^1.C_6^2=105$ cách phát mà Hải và Phượng cùng nhận phần thưởng loại I. *) Nếu Hải và Phượng cùng nhận phần thưởng loại II thì: Có $C_7^3$ cách chọn 3 học sinh nhận giải thưởng loại I Suy ra có: $C_7^3=35$ cách phát mà Hải và Phượng cùng nhận phần thưởng loại II. *) Nếu Hải và Phượng cùng nhận phần thưởng loại III thì: Có $C_7^2$ cách chọn 2 học sinh nhận giải thưởng loại III còn lại. Có $C_5^3$ cách chọn 3 học sinh nhận giải thưởng loại I Suy ra có: $C_7^2.C_5^3=210$ cách phát mà Hải và Phượng cùng nhận phần thưởng loại III.
Vậy xác suất Hải và Phượng nhận giải thưởng giống nhau là: $P=\frac{105+35+210}{1260}=\frac{5}{18}$
|
|
|
|
|
|