|
sửa đổi
|
Hình học không gian kiến thức của bài đầu tiên ?
|
|
|
Hình học không gian kiến thức của bài đầu tiên ? Cho tam giác BCD và điểm S $\notin$ (BCD). Trong tam giác BCD lấy một điểm M tuỳ ý, trong tam giác ACD lấy một điểm N tuỳ ý. Xác định giao điểm của MN và (ABC), (ABD).
Hình học không gian kiến thức của bài đầu tiên ? Cho tam giác BCD và điểm A $\notin$ (BCD). Trong tam giác BCD lấy một điểm M tuỳ ý, trong tam giác ACD lấy một điểm N tuỳ ý. Xác định giao điểm của MN và (ABC), (ABD).
|
|
|
sửa đổi
|
Tìm x
|
|
|
ĐK: -3 < x < 3(1) $\Leftrightarrow$ x( $\sqrt{x^{2} - 9}$ + 3) = 6$\sqrt{2}$$\sqrt{x^{2} - 9}$ $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 (do \sqrt{x^{2}-9}+3 >0 với\left| {x} \right|<3) \\ x^{2}(x^{2}+6\sqrt{x^{2}-9})=72(x^{2}-9) \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{4} + 6x^{2}\sqrt{x^{2}-9} -72(x^{2}-9) = 0 \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ (x^{2}-6\sqrt{x^{2}-9})(x^{2}+12\sqrt{x^{2}-9} ) = 0 \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{2} = 6\sqrt{x^{2}-9} (loại x^{2}=-12\sqrt{x^{2}-9} ) \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{4} - 36x^{2} + 324 = 0 \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{2} = 18 \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x= 3\sqrt{2} (nhận) hoặc x= -3\sqrt{2} (loại) \end{cases} $\Leftrightarrow$ x = 3$\sqrt{2}$
ĐK: $\left| {x} \right|$ > 3(1) $\Leftrightarrow$ x( $\sqrt{x^{2} - 9}$ + 3) = 6$\sqrt{2}$$\sqrt{x^{2} - 9}$ $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 (do \sqrt{x^{2}-9}+3 >0 với\left| {x} \right|>3) \\ x^{2}(x^{2}+6\sqrt{x^{2}-9})=72(x^{2}-9) \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{4} + 6x^{2}\sqrt{x^{2}-9} -72(x^{2}-9) = 0 \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ (x^{2}-6\sqrt{x^{2}-9})(x^{2}+12\sqrt{x^{2}-9} ) = 0 \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{2} = 6\sqrt{x^{2}-9} (loại x^{2}=-12\sqrt{x^{2}-9} ) \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{4} - 36x^{2} + 324 = 0 \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{2} = 18 \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x= 3\sqrt{2} (nhận) hoặc x= -3\sqrt{2} (loại) \end{cases} $\Leftrightarrow$ x = 3$\sqrt{2}$
|
|
|
sửa đổi
|
Tìm x
|
|
|
ĐK: -3 < x < 3(1) $\Leftrightarrow$ x( $\sqrt{x^{2} - 9}$ + 3) = 6$\sqrt{2}$$\sqrt{x^{2} - 9}$ $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 (do \sqrt{x^{2}-9}+3 >0 với\left| {x} \right|<3) \\ x^{2}(x^{2}+6\sqrt{x^{2}-9})=72(x^{2}-9) \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{4} + 6x^{2}\sqrt{x^{2}-9} -72(x^{2}-9) \end{cases} = 0 $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ (x^{2}-6\sqrt{x^{2}-9})(x^{2}+12\sqrt{x^{2}-9} ) = 0 \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{2} = 6\sqrt{x^{2}-9} (loại x^{2}=-12\sqrt{x^{2}-9} ) \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{4} - 36x^{2} + 324 = 0 \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{2} = 18 \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x= 3\sqrt{2} (nhận) hoặc x= -3\sqrt{2} (loại) \end{cases} $\Leftrightarrow$ x = 3$\sqrt{2}$
ĐK: -3 < x < 3(1) $\Leftrightarrow$ x( $\sqrt{x^{2} - 9}$ + 3) = 6$\sqrt{2}$$\sqrt{x^{2} - 9}$ $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 (do \sqrt{x^{2}-9}+3 >0 với\left| {x} \right|<3) \\ x^{2}(x^{2}+6\sqrt{x^{2}-9})=72(x^{2}-9) \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{4} + 6x^{2}\sqrt{x^{2}-9} -72(x^{2}-9) = 0 \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ (x^{2}-6\sqrt{x^{2}-9})(x^{2}+12\sqrt{x^{2}-9} ) = 0 \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{2} = 6\sqrt{x^{2}-9} (loại x^{2}=-12\sqrt{x^{2}-9} ) \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{4} - 36x^{2} + 324 = 0 \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{2} = 18 \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x= 3\sqrt{2} (nhận) hoặc x= -3\sqrt{2} (loại) \end{cases} $\Leftrightarrow$ x = 3$\sqrt{2}$
|
|
|
sửa đổi
|
Tìm x
|
|
|
ĐK: -3 < x < 3(1) $\Leftrightarrow$ x( $\sqrt{x^{2} - 9}$ + 3) = 6$\sqrt{2}$$\sqrt{x^{2} - 9}$ $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 (do \sqrt{x^{2}-9}+3 >0 với\left| {x} \right|<3) \\ x^{2}(x^{2}+6\sqrt{x^{2}-9})=72(x^{2}-9) \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{4} + 6x^{2}\sqrt{x^{2}-9} -72(x^{2}-9) \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ (x^{2}-6\sqrt{x^{2}-9})(x^{2}+12\sqrt{x^{2}-9} ) = 0 \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{2} = 6\sqrt{x^{2}-9} (loại x^{2}=-12\sqrt{x^{2}-9} ) \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{4} - 36x^{2} + 324 = 0 \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{2} = 18 \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x= 3\sqrt{2} (nhận) hoặc x= -3\sqrt{2} (loại) \end{cases} $\Leftrightarrow$ x = 3$\sqrt{2}$
ĐK: -3 < x < 3(1) $\Leftrightarrow$ x( $\sqrt{x^{2} - 9}$ + 3) = 6$\sqrt{2}$$\sqrt{x^{2} - 9}$ $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 (do \sqrt{x^{2}-9}+3 >0 với\left| {x} \right|<3) \\ x^{2}(x^{2}+6\sqrt{x^{2}-9})=72(x^{2}-9) \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{4} + 6x^{2}\sqrt{x^{2}-9} -72(x^{2}-9) \end{cases} = 0 $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ (x^{2}-6\sqrt{x^{2}-9})(x^{2}+12\sqrt{x^{2}-9} ) = 0 \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{2} = 6\sqrt{x^{2}-9} (loại x^{2}=-12\sqrt{x^{2}-9} ) \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{4} - 36x^{2} + 324 = 0 \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x^{2} = 18 \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x>0 \\ x= 3\sqrt{2} (nhận) hoặc x= -3\sqrt{2} (loại) \end{cases} $\Leftrightarrow$ x = 3$\sqrt{2}$
|
|
|
sửa đổi
|
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn.
|
|
|
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn. Xác định công thức tính số hạng tổng quát của dãy số: u1=1, u2=2, un+2 - 2un+1 + un =1 (1) ($\forall$ n $\in$ N*). Giới hạn chương trình, chỉ mới được học phương pháp quy nạp toán học và xét phương trình đặc trưng (chỉ mới 1 số dạng, chưa được học hết các dạng, như cách giải xét phương trình đặc trưng của (1) chưa được hoc). Tôi có làm như sau nhưng không biết có chính xác không, mong được chỉ giáo:Giải:Sau khi tính u1, u2, u3 dự đoán được: un = 1+$\frac{n(n-1)}{2}(n\in N*$)Ta chứng minh un =1+$\frac{n(n-1)}{2}$ ($\forall$ n $\in$ N*)Với n=1 ta có u1 =1 $\Rightarrow$ đúng với $n=1$Giả sử đúng với uk = 1+$\frac{k(k-1)}{2}$ (k $\in$ N*)Ta có: uk+1 = 1+2uk - uk-1 = 2 + k(k-1) +1 - 1 - $\frac{(k-1)(k-2)}{2}$ = 2 +$\frac{k.k +k-2}{2} = 1 + $\frac{k(k+1)}{2} = 1 +$\frac{[(k+1)-1](k+1)}{2}$ $\Rightarrow$ đúng với $n=k+1$Theo nguyên lý quy nạp toán học suy ra đúng với $\forall \in$ N*
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn. Xác định công thức tính số hạng tổng quát của dãy số: u1=1, u2=2, un+2 - 2un+1 + un =1 (1) ($\forall$ n $\in$ N*). Giới hạn chương trình, chỉ mới được học phương pháp quy nạp toán học và xét phương trình đặc trưng (chỉ mới 1 số dạng, chưa được học hết các dạng, như cách giải xét phương trình đặc trưng của (1) chưa được hoc). Tôi có làm như sau nhưng không biết có chính xác không, mong được chỉ giáo:Giải:Sau khi tính u1, u2, u3 dự đoán được: un = 1+$\frac{n(n-1)}{2}(n\in N*$)Ta chứng minh un =1+$\frac{n(n-1)}{2}$ ($\forall$ n $\in$ N*)Với n=1 ta có u1 =1 $\Rightarrow$ đúng với $n=1$Giả sử đúng với uk = 1+$\frac{k(k-1)}{2}$ (k $\in$ N*)Ta có: uk+1 = 1+2uk - uk-1 = 2 + k(k-1) +1 - 1 - $\frac{(k-1)(k-2)}{2}$ = 2 +$\frac{k.k +k-2}{2} $ = 1+$\frac{k(k+1)}{2} $ = 1 +$\frac{[(k+1)-1](k+1)}{2}$ $\Rightarrow$ đúng với $n=k+1$Theo nguyên lý quy nạp toán học suy ra đúng với $\forall \in$ N*
|
|
|
sửa đổi
|
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn.
|
|
|
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn. Xác định công thức tính số hạng tổng quát của dãy số: $u1=1, u2=2, un+2 - 2un+1 + un =1 $ (1) ($\forall$ n $\in$ N*). Giới hạn chương trình, chỉ mới được học phương pháp quy nạp toán học và xét phương trình đặc trưng (chỉ mới 1 số dạng, chưa được học hết các dạng, như cách giải xét phương trình đặc trưng của (1) chưa được hoc). Tôi có làm như sau nhưng không biết có chính xác không, mong được chỉ giáo:Giải:Sau khi tính u1, u2, u3 dự đoán được: un = 1+\frac{n(n-1)}{2}(n\in N*$)Ta chứng minh un =1+\frac{n(n-1)}{2}$ ($\forall$ n $\in$ N*)Với n=1 ta có u1 =1 $\Rightarrow$ đúng với $n=1$Giả sử đúng với uk = 1+\frac{k(k-1)}{2}$ (k $\in$ N*)Ta có: $uk+1 = 1+2uk - uk-1 = 2 + k(k-1) +1 - 1 - \frac{(k-1)(k-2)}{2}$ = $2 +\frac{k.k +k-2}{2} = 1 + \frac{k(k+1)}{2} $ = $1 + \frac{[(k+1)-1](k+1)}{2}$ $\Rightarrow$ đúng với $n=k+1$Theo nguyên lý quy nạp toán học suy ra đúng với $\forall \in$ N*
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn. Xác định công thức tính số hạng tổng quát của dãy số: u1=1, u2=2, un+2 - 2un+1 + un =1 (1) ($\forall$ n $\in$ N*). Giới hạn chương trình, chỉ mới được học phương pháp quy nạp toán học và xét phương trình đặc trưng (chỉ mới 1 số dạng, chưa được học hết các dạng, như cách giải xét phương trình đặc trưng của (1) chưa được hoc). Tôi có làm như sau nhưng không biết có chính xác không, mong được chỉ giáo:Giải:Sau khi tính u1, u2, u3 dự đoán được: un = 1+ $\frac{n(n-1)}{2}(n\in N*$)Ta chứng minh un =1+ $\frac{n(n-1)}{2}$ ($\forall$ n $\in$ N*)Với n=1 ta có u1 =1 $\Rightarrow$ đúng với $n=1$Giả sử đúng với uk = 1+ $\frac{k(k-1)}{2}$ (k $\in$ N*)Ta có: uk+1 = 1+2uk - uk-1 = 2 + k(k-1) +1 - 1 - $\frac{(k-1)(k-2)}{2}$ = 2 + $\frac{k.k +k-2}{2} = 1 + $\frac{k(k+1)}{2} = 1 + $\frac{[(k+1)-1](k+1)}{2}$ $\Rightarrow$ đúng với $n=k+1$Theo nguyên lý quy nạp toán học suy ra đúng với $\forall \in$ N*
|
|
|
sửa đổi
|
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn.
|
|
|
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn. Xác định công thức tính số hạng tổng quát của dãy số: $u1=1, u2=2, un+2 - 2un+1 + un =1$ (1) ($\forall$ n $\in$ N*). Giới hạn chương trình, chỉ mới được học phương pháp quy nạp toán học và xét phương trình đặc trưng (chỉ mới 1 số dạng, chưa được học hết các dạng, như cách giải xét phương trình đặc trưng của (1) chưa được hoc). Tôi có làm như sau nhưng không biết có chính xác không, mong được chỉ giáo:Giải:Sau khi tính $u1, u2, u3 $ dự đoán được: $un = 1+\frac{n(n-1)}{2}(n\in N*$)Ta chứng minh $un =1+\frac{n(n-1)}{2}$ ($\forall$ n $\in$ N*)Với n=1 ta có u1 =1 $\Rightarrow$ đúng với $n=1$Giả sử đúng với $uk = 1+\frac{k(k-1)}{2}$ (k $\in$ N*)Ta có: $uk+1 = 1+2uk - uk-1 = 2 + k(k-1) +1 - 1 - \frac{(k-1)(k-2)}{2}$ = $2 +\frac{k.k +k-2}{2} = 1 + \frac{k(k+1)}{2}$ = $1 + \frac{[(k+1)-1](k+1)}{2}$ $\Rightarrow$ đúng với $n=k+1$Theo nguyên lý quy nạp toán học suy ra đúng với $\forall \in$ N*
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn. Xác định công thức tính số hạng tổng quát của dãy số: $u1=1, u2=2, un+2 - 2un+1 + un =1$ (1) ($\forall$ n $\in$ N*). Giới hạn chương trình, chỉ mới được học phương pháp quy nạp toán học và xét phương trình đặc trưng (chỉ mới 1 số dạng, chưa được học hết các dạng, như cách giải xét phương trình đặc trưng của (1) chưa được hoc). Tôi có làm như sau nhưng không biết có chính xác không, mong được chỉ giáo:Giải:Sau khi tính u1, u2, u3 dự đoán được: un = 1+\frac{n(n-1)}{2}(n\in N*$)Ta chứng minh un =1+\frac{n(n-1)}{2}$ ($\forall$ n $\in$ N*)Với n=1 ta có u1 =1 $\Rightarrow$ đúng với $n=1$Giả sử đúng với uk = 1+\frac{k(k-1)}{2}$ (k $\in$ N*)Ta có: $uk+1 = 1+2uk - uk-1 = 2 + k(k-1) +1 - 1 - \frac{(k-1)(k-2)}{2}$ = $2 +\frac{k.k +k-2}{2} = 1 + \frac{k(k+1)}{2}$ = $1 + \frac{[(k+1)-1](k+1)}{2}$ $\Rightarrow$ đúng với $n=k+1$Theo nguyên lý quy nạp toán học suy ra đúng với $\forall \in$ N*
|
|
|
sửa đổi
|
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn.
|
|
|
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn. Xác định công thức tính số hạng tổng quát của dãy số: u1 = 1 , u2 = 2 , un+2 - 2un+1 + un =1 (1) ($\forall$ n $\in$ N*)Giới hạn chương trình, chỉ mới được học phương pháp quy nạp toán học và xét phương trình đặc trưng (chỉ mới 1 số dạng, chưa được học hết các dạng, như cách giải xét phương trình đặc trưng của (1) chưa được hoc).Tôi có làm như sau nhưng không biết có chính xác không, mong được chỉ giáo:Giải: Sau khi tính u1 , u2 , u3 dự đoán được: un = 1+$\frac{n(n-1)}{2}$ (n $\in$ N*) Ta chứng minh un = 1+ $\frac{n(n-1)}{2}$ ($\forall$ n $\in$ N*) Với n=1 ta có u1 =1 $\Rightarrow đúng với n=1$ Giả sử đúng với uk = 1+ $\frac{k(k-1)}{2}$ (k $\in$ N*) Ta có: uk+1 = 1+2uk - uk-1 = 2 + k(k-1) +1 - 1 - $\frac{(k-1)(k-2)}{2}$ = 2 + $\frac{k 2+k-2}{2}$ = 1 + $\frac{k(k+1)}{2}$ = 1 + $\frac{[(k+1)-1](k+1)}{2}$ $\Rightarrow$ đúng với n=k+1Theo nguyên lý quy nạp toán học suy ra đúng với $\forall $$\in$ N*
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn. Xác định công thức tính số hạng tổng quát của dãy số: u1 = 1 , u2 = 2 , un+2 - 2un+1 + un =1 (1) ($\forall$ n $\in$ N*)Giới hạn chương trình, chỉ mới được học phương pháp quy nạp toán học và xét phương trình đặc trưng (chỉ mới 1 số dạng, chưa được học hết các dạng, như cách giải xét phương trình đặc trưng của (1) chưa được hoc).Tôi có làm như sau nhưng không biết có chính xác không, mong được chỉ giáo:Giải: Sau khi tính u1 , u2 , u3 dự đoán được: un = 1+$\frac{n(n-1)}{2}$ (n $\in$ N*) Ta chứng minh un = 1+ $\frac{n(n-1)}{2}$ ($\forall$ n $\in$ N*) Với n=1 ta có u1 =1 $\Rightarrow đúng với n=1$ Giả sử đúng với uk = 1+ $\frac{k(k-1)}{2}$ (k $\in$ N*) Ta có: uk+1 = 1+2uk - uk-1 = 2 + k(k-1) +1 - 1 - $\frac{(k-1)(k-2)}{2}$ = 2 +$\frac{k .k +k-2}{2}$ = 1 + $\frac{k(k+1)}{2}$ = 1 + $\frac{[(k+1)-1](k+1)}{2}$ $\Rightarrow$ đúng với n=k+1Theo nguyên lý quy nạp toán học suy ra đúng với $\forall $$\in$ N*
|
|
|
sửa đổi
|
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn.
|
|
|
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn. Xác định công thức tính số hạng tổng quát của dãy số: u1 = 1 , u2 = 2 , un+2 - 2un+1 + un =1 (1) ($\forall$ n $\in$ N*)Giới hạn chương trình, chỉ mới được học phương pháp quy nạp toán học và xét phương trình đặc trưng (chỉ mới 1 số dạng, chưa được học hết các dạng, như cách giải xét phương trình đặc trưng của (1) chưa được hoc).Tôi có làm như sau nhưng không biết có chính xác không, mong được chỉ giáo:Giải: Sau khi tính u1 , u2 , u3 dự đoán được: un = 1+$\frac{n(n-1)}{2}$ (n $\in$ N*) Ta chứng minh un = 1+ $\frac{n(n-1)}{2}$ ($\forall$ n $\in$ N*) Với n=1 ta có u1 =1 $\Rightarrow đúng với n=1$ Giả sử đúng với uk = 1+ $\frac{k(k-1)}{2}$ (k $\in$ N*) Ta có: uk+1 = 1+2uk - uk-1 = 2 + k(k-1) +1 - 1 - $\frac{(k-1)(k-2)}{2}$ = 2 + $\frac{k2+k-2}{2}$ = 1 + $\frac{k(k+1)}{2}$ = 1 + $\frac{[(k+1)-1](k+1)}{2}$ $\Rightarrow$ đúng với n=k+1Theo nguyên lý quy nạp toán học suy ra đúng với $\forall $$\in$ N*
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn. Xác định công thức tính số hạng tổng quát của dãy số: u1 = 1 , u2 = 2 , un+2 - 2un+1 + un =1 (1) ($\forall$ n $\in$ N*)Giới hạn chương trình, chỉ mới được học phương pháp quy nạp toán học và xét phương trình đặc trưng (chỉ mới 1 số dạng, chưa được học hết các dạng, như cách giải xét phương trình đặc trưng của (1) chưa được hoc).Tôi có làm như sau nhưng không biết có chính xác không, mong được chỉ giáo:Giải: Sau khi tính u1 , u2 , u3 dự đoán được: un = 1+$\frac{n(n-1)}{2}$ (n $\in$ N*) Ta chứng minh un = 1+ $\frac{n(n-1)}{2}$ ($\forall$ n $\in$ N*) Với n=1 ta có u1 =1 $\Rightarrow đúng với n=1$ Giả sử đúng với uk = 1+ $\frac{k(k-1)}{2}$ (k $\in$ N*) Ta có: uk+1 = 1+2uk - uk-1 = 2 + k(k-1) +1 - 1 - $\frac{(k-1)(k-2)}{2}$ = 2 + $\frac{k2+k-2}{2}$ = 1 + $\frac{k(k+1)}{2}$ = 1 + $\frac{[(k+1)-1](k+1)}{2}$ $\Rightarrow$ đúng với n=k+1Theo nguyên lý quy nạp toán học suy ra đúng với $\forall $$\in$ N*
|
|
|
sửa đổi
|
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn.
|
|
|
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn. Xác định công thức tính số hạng tổng quát của dãy số: u1 = 1 , u2 = 2 , un+2 - 2un+1 + un =1 (1) ($\forall$ n $\in$ N*)Giới hạn chương trình, chỉ mới được học phương pháp quy nạp toán học và xét phương trình đặc trưng (chỉ mới 1 số dạng, chưa được học hết các dạng, như cách giải xét phương trình đặc trưng của (1) chưa được hoc).Tôi có làm như sau nhưng không biết có chính xác không, mong được chỉ giáo:Giải: Sau khi tính u1 , u2 , u3 dự đoán được: un = 1+$\frac{n(n-1)}{2}$ (n $\in$ N*) Ta chứng minh un = 1+ $\frac{n(n-1)}{2}$ ($\forall$ n $\in$ N*) Với n=1 ta có u1 =1 $\Rightarrow đúng với n=1$ Giả sử đúng với uk = 1+ $\frac{k(k-1)}{2}$ (k $\in$ N*) Ta có: uk+1 = 1+2uk - uk-1 = 2 + k(k-1) +1 - 1 - $\frac{(k-1)(k-2)}{2}$ = 2 + $\frac{k2+k-2}{2}$ = 1 + $\frac{k(k+1)}{2}$ = 1 + $\frac{[(k+1)-1](k+1)}{2}$ $\Rightarrow$ đúng với n=k+1Theo nguyên lý quy nạp toán học suy ra đúng với $\forall $$\in$ N*
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn. Xác định công thức tính số hạng tổng quát của dãy số: u1 = 1 , u2 = 2 , un+2 - 2un+1 + un =1 (1) ($\forall$ n $\in$ N*)Giới hạn chương trình, chỉ mới được học phương pháp quy nạp toán học và xét phương trình đặc trưng (chỉ mới 1 số dạng, chưa được học hết các dạng, như cách giải xét phương trình đặc trưng của (1) chưa được hoc).Tôi có làm như sau nhưng không biết có chính xác không, mong được chỉ giáo:Giải: Sau khi tính u1 , u2 , u3 dự đoán được: un = 1+$\frac{n(n-1)}{2}$ (n $\in$ N*) Ta chứng minh un = 1+ $\frac{n(n-1)}{2}$ ($\forall$ n $\in$ N*) Với n=1 ta có u1 =1 $\Rightarrow đúng với n=1$ Giả sử đúng với uk = 1+ $\frac{k(k-1)}{2}$ (k $\in$ N*) Ta có: uk+1 = 1+2uk - uk-1 = 2 + k(k-1) +1 - 1 - $\frac{(k-1)(k-2)}{2}$ = 2 + $\frac{k2+k-2}{2}$ = 1 + $\frac{k(k+1)}{2}$ = 1 + $\frac{[(k+1)-1](k+1)}{2}$ $\Rightarrow$ đúng với n=k+1Theo nguyên lý quy nạp toán học suy ra đúng với $\forall $$\in$ N*
|
|
|
sửa đổi
|
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn.
|
|
|
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn. Xác định công thức tính số hạng tổng quát của dãy số: u1 = 1 , u2 = 2 , un+2 - 2un+1 + un =1 (1) ($\forall$ n $\in$ N*)Giới hạn chương trình, chỉ mới được học phương pháp quy nạp toán học và xét phương trình đặc trưng (chỉ mới 1 số dạng, chưa được học hết các dạng, như cách giải xét phương trình đặc trưng của (1) chưa được hoc).Tôi có làm như sau nhưng không biết có chính xác không, mong được chỉ giáo:Giải: Sau khi tính u1 , u2 , u3 dự đoán được: un = 1+$\frac{n(n-1)}{2}$ (n $\in$ N*) Ta chứng minh un = 1+ $\frac{n(n-1)}{2}$ ($\forall$ n $\in$ N*) Với n=1 ta có u1 =1 $\Rightarrow đúng với n=1$ Giả sử đúng với uk = 1+ $\frac{k(k-1)}{2}$ (k $\in$ N*) Ta có: uk+1 = 1+2uk - uk-1 = 2 + k(k-1) +1 - 1 - $\frac{(k-1)(k-2)}{2}$ = 2 + $\frac{ (k2+k-2 )}{2}$ = 1 + $\frac{k(k+1)}{2}$ = 1 + $\frac{[(k+1)-1](k+1)}{2}$ $\Rightarrow$ đúng với n=k+1Theo nguyên lý quy nạp toán học suy ra đúng với $\forall $$\in$ N*
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn. Xác định công thức tính số hạng tổng quát của dãy số: u1 = 1 , u2 = 2 , un+2 - 2un+1 + un =1 (1) ($\forall$ n $\in$ N*)Giới hạn chương trình, chỉ mới được học phương pháp quy nạp toán học và xét phương trình đặc trưng (chỉ mới 1 số dạng, chưa được học hết các dạng, như cách giải xét phương trình đặc trưng của (1) chưa được hoc).Tôi có làm như sau nhưng không biết có chính xác không, mong được chỉ giáo:Giải: Sau khi tính u1 , u2 , u3 dự đoán được: un = 1+$\frac{n(n-1)}{2}$ (n $\in$ N*) Ta chứng minh un = 1+ $\frac{n(n-1)}{2}$ ($\forall$ n $\in$ N*) Với n=1 ta có u1 =1 $\Rightarrow đúng với n=1$ Giả sử đúng với uk = 1+ $\frac{k(k-1)}{2}$ (k $\in$ N*) Ta có: uk+1 = 1+2uk - uk-1 = 2 + k(k-1) +1 - 1 - $\frac{(k-1)(k-2)}{2}$ = 2 + $\frac{k2+k-2}{2}$ = 1 + $\frac{k(k+1)}{2}$ = 1 + $\frac{[(k+1)-1](k+1)}{2}$ $\Rightarrow$ đúng với n=k+1Theo nguyên lý quy nạp toán học suy ra đúng với $\forall $$\in$ N*
|
|
|
sửa đổi
|
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn.
|
|
|
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn. Xác định công thức tính số hạng tổng quát của dãy số: u1 = 1 , u2 = 2 , un+2 - 2un+1 + un =1 (1) (\foralln\inN*)Giới hạn chương trình, chỉ mới được học phương pháp quy nạp toán học và xét phương trình đặc trưng (chỉ mới 1 số dạng, chưa được học hết các dạng, như cách giải xét phương trình đặc trưng của (1) chưa được hoc).Tôi có làm như sau nhưng không biết có chính xác không, mong được chỉ giáo:Giải: Sau khi tính u1 , u2 , u3 dự đoán được: un = 1+\frac{n(n-1)}{2} (n\inN*) Ta chứng minh un = 1+\frac{n(n-1)}{2} (\forall n\inN*) Với n=1 ta có u1 =1 \Rightarrow đúng với n=1 Giả sử đúng với uk = 1+\frac{k(k-1)}{2} (k \inN*) Ta có: uk+1 = 1+2uk - uk-1 = 2 + k(k-1) +1 - 1 - \frac{k(k- 1)}{2} = 2 + \frac{k2 + k - 2}{2} = 1 + \frac{k(k+1)}{2} = 1 + \frac{[(k+1)-1](k+1)}{2} \Rightarrow đúng với n=k+1Theo nguyên lý quy nạp toán học suy ra đúng với \forall n\inN*
Toán 11 về dãy số và quy nạp, mong được giúp đỡ. Chân thành cảm ơn. Xác định công thức tính số hạng tổng quát của dãy số: u1 = 1 , u2 = 2 , un+2 - 2un+1 + un =1 (1) ( $\forall $ n $\in $ N*)Giới hạn chương trình, chỉ mới được học phương pháp quy nạp toán học và xét phương trình đặc trưng (chỉ mới 1 số dạng, chưa được học hết các dạng, như cách giải xét phương trình đặc trưng của (1) chưa được hoc).Tôi có làm như sau nhưng không biết có chính xác không, mong được chỉ giáo:Giải: Sau khi tính u1 , u2 , u3 dự đoán được: un = 1+ $\frac{n(n-1)}{2} $ (n $\in $ N*) Ta chứng minh un = 1+ $\frac{n(n-1)}{2} $ ( $\forall $ n $\in $ N*) Với n=1 ta có u1 =1 $\Rightarrow đúng với n=1 $ Giả sử đúng với uk = 1+ $\frac{k(k-1)}{2} $ (k $\in $ N*) Ta có: uk+1 = 1+2uk - uk-1 = 2 + k(k-1) +1 - 1 - $\frac{ (k -1)(k- 2)}{2} $ = 2 + $\frac{ (k2+k-2 )}{2} $ = 1 + $\frac{k(k+1)}{2} $ = 1 + $\frac{[(k+1)-1](k+1)}{2} $ $\Rightarrow $ đúng với n=k+1Theo nguyên lý quy nạp toán học suy ra đúng với $\forall $$\in $ N*
|
|