|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức lớp 9
|
|
|
Bất đẳng thức lớp 9 Cho a,b,c > 0 sao cho a + b + c =1. Chứng minh \sqrt{a} + \sqrt{b} + \sqrt{c \geq 3 \sqrt{3 } (ab + bc + ca)
Bất đẳng thức lớp 9 Cho a,b,c > 0 sao cho a + b + c =1. Chứng minh √b + √a + √c ≥ 3 √3(ab + bc + ca)
|
|
|
sửa đổi
|
Click Bait [Ấn vào đây]
|
|
|
Click Bait [Ấn vào đây] Cho hình bình hành ABCD, điểm M thuộc cạnh BC, điểm N thuộc tia đối của BC sao cho BN = CM. Các đường DN, DM cắt A b theo thứ tự tại E, FChứng minh rằng : a, $AE^{2} = EB.FE$b,$ EB = \frac{AN^{2}}{DF^{2}}.EF$
Click Bait [Ấn vào đây] Cho hình bình hành ABCD, điểm M thuộc cạnh BC, điểm N thuộc tia đối của BC sao cho BN = CM. Các đường DN, DM cắt A B theo thứ tự tại E, FChứng minh rằng : a, $AE^{2} = EB.FE$b,$ EB = \frac{AN^{2}}{DF^{2}}.EF$
|
|
|
sửa đổi
|
Click Bait [Ấn vào đây]
|
|
|
Click Bait [Ấn vào đây] Cho hình bình hành ABCD, điểm M thuộc cạnh BC, điểm N thuộc tia đối của BC sao cho BN = CM. Các đường DN, DM cắt Ab theo thứ tự tại E, FChứng minh rằng : a, $AE^{2} = EB.FE$b,$ EB = {\frac{AN}{DF }}^{2}.EF$
Click Bait [Ấn vào đây] Cho hình bình hành ABCD, điểm M thuộc cạnh BC, điểm N thuộc tia đối của BC sao cho BN = CM. Các đường DN, DM cắt Ab theo thứ tự tại E, FChứng minh rằng : a, $AE^{2} = EB.FE$b,$ EB = \frac{AN ^{2}}{DF^{2 }}.EF$
|
|
|
sửa đổi
|
Click Bait [Ấn vào đây]
|
|
|
Click Bait [Ấn vào đây] Cho hình bình hành ABCD, điểm M thuộc cạnh BC, điểm N thuộc tia đối của BC sao cho BN = CM. Các đường DN, DM cắt Ab theo thứ tự tại E, FChứng minh rằng : a, $AE^{2} = EB.FE$b,$ EB = \frac{AN}{DF}^{2}.EF$
Click Bait [Ấn vào đây] Cho hình bình hành ABCD, điểm M thuộc cạnh BC, điểm N thuộc tia đối của BC sao cho BN = CM. Các đường DN, DM cắt Ab theo thứ tự tại E, FChứng minh rằng : a, $AE^{2} = EB.FE$b,$ EB = {\frac{AN}{DF }}^{2}.EF$
|
|
|
sửa đổi
|
Toán 8
|
|
|
Toán 8 Tìm nghiệm nguyên của phương trình :D
Toán 8 Tìm nghiệm nguyên của phương trình :D
|
|