|
|
|
giải đáp
|
giải giúp mình với gấp lắm!!!!!!!!!!
|
|
|
ĐK: $\begin{cases}x>0 \\ x\neq 1\end{cases}$
Để ý rằng $\log_{x}\sqrt{7x}=\dfrac{\log_{7}\sqrt{7x}}{\log_{7}x}=\dfrac{1+\log_{7}x}{2\log_{7}x}$
Đặt $t=\log_{7}x$ ta được: $\sqrt{\dfrac{1+t}{2t}}.t\leq -1$
$\Rightarrow \dfrac{1+t}{2t}.t^{2}\geq 1\Leftrightarrow (1+t)t\geq 2\Leftrightarrow t^{2}+t-2\geq 0$
Giải bất phương trình này ta được: $t\geq 2$ hoặc $t\leq -1$
Khi $t\geq 2$ thì $\sqrt{\dfrac{1+t}{2t}}.t\geq 0$ nên trường hợp này bị loại.
$t\leq -1\Leftrightarrow \log_{7}x\leq -1\Leftrightarrow x\leq \dfrac{1}{7}$
Vậy nghiệm của bất phương trình là $0<x\leq \dfrac{1}{7}$
|
|
|
giải đáp
|
Logarit SOS!!!!!!!!!!!
|
|
|
ĐK: $x-1>0\Leftrightarrow x>1$
TH1: $x-1<1\Leftrightarrow x<2$. Khi đó $(1)\Leftrightarrow \log_{2}4(x-1).\log_{2} (x-1)\geq \log_{2} 8(x-1)^{3}$
$\Leftrightarrow (\log_{2}(x-1)+\log_{2}4)\log_{2} (x-1)\geq 3(\log_{2} (x-1)+\log_{2} 2)$
$\Leftrightarrow (\log_{2}(x-1)+2)\log_{2}(x-1)-3(\log_{2}(x-1)+1)\geq 0$
Đặt $\log_{2}(x-1)=t$ bất phương trình trở thành:
$(t+2)t-3(t+1)\geq 0\Leftrightarrow t^{2}-t-3\geq 0$ Suy ra $t\geq \dfrac{1+\sqrt{13}}{2}$
Khi đó $\log_{2}(x-1)\geq \dfrac{1+\sqrt{13}}{2}\Rightarrow x-1\geq 2^{\frac{1+\sqrt{13}}{2}}$. Mâu thuẫn với điều kiện $x<2$ nên trường hợp này bất phương trình vô nghiệm
TH2: $x-1>1\Rightarrow$ bất phương trình $\Leftrightarrow \log_{2}4(x-1).\log_{2} (x-1)\geq \log_{2} 8(x-1)^{3}$
Tương tự như TH1, giải bpt này ta được $2<x\le 2^{\frac{1+\sqrt{13}}{2}}$
|
|
|
giải đáp
|
Cho $\Delta ABC$ có $A(1;5), B(-4;-5), C(4;-1)$. Tìm tọa độ chân đường phân giác trong và ngoài của góc $A$. Tìm tâm đường tròn nội tiếp $I$ của $\Delta ABC$.
|
|
|
Đường thẳng $AB$ nhận $\overrightarrow{AB}=(-5;-10)$ làm vtcp nên vtpt là $\overrightarrow{n_{AB}}=(2;-1)$. Từ đó $AB$ có phương trình $2x-y+3=0$
Đường thẳng $AC$ nhận $\overrightarrow{AC}=(3;-6)$ làm vtcp nên vtpt là $\overrightarrow{n_{AC}}=(2;1)$. Từ đó $AC$ có phương trình $2x+y-7=0$
Đường thẳng $BC$ nhận $\overrightarrow{BC}=(8;4)$ làm vtcp nên vtpt là $\overrightarrow{n_{BC}}=(1;-2)$. Từ đó đường thẳng $BC$có phương trình $x-2y-6=0$
Đường phân giác góc $A$ gồm các điểm cách đều $AB$ và $AC$ nên có phương trình là $\dfrac{|2x-y+3|}{\sqrt{5}}=\dfrac{|2x+y-7|}{\sqrt{5}}$
$\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix} x=1 \\ \\ y=5\end{matrix}\right.$
$\Rightarrow$ chân đường phân giác là giao điểm của đường phân giác và $BC$ nên ta có các giao điểm có tọa độ: $D\left( 1;-\dfrac{5}{2}\right)$ và $E\left( 16;5\right)$
|
|
|
giải đáp
|
help me ....Tìm m đồng biến nghịch biến, mới học chưa quen ạ
|
|
|
Bài 1. $f'(x)=x^{2}-mx+2m$. Để khoảng nghịch biến của đồ thị hàm số có độ dài bằng $3$ thì $f'(x)=0$ có hai nghiệm $x_{1}, x_{2}$ sao cho $|x_{1}-x_{2}|=3$.
$\Leftrightarrow \begin{cases}\Delta =m^{2}-8m>0\quad (1) \\ |x_{1}-x_{2}|=3\quad (2)\end{cases}$
$(2)\Leftrightarrow (x_{1}-x_{2})^{2}=9\Leftrightarrow x_{1}^{2}+x_{2}^{2}-2x_{1}x_{2}=9$
$\Leftrightarrow (x_{1}+x_{2})^{2}-4x_{1}x_{2}=9\quad (3)$
Áp dụng Vi-et ta có: $\begin{cases}x_{1}+x_{2}=m \\ x_{1}x_{2}=2m\end{cases}$
Thế vào $(3)$ ta được $m^{2}-8m=9\Leftrightarrow m^{2}-8m-9=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}m=-1 \\ \\ m=9\end{matrix}\right.$
Cả hai giá trị $m$ trên đều thỏa mãn $(1)$. Vậy giá trị $m$ cần tìm là $m=-1$ hoặc $m=9$
Bài 2. $f'(x)=x^{2}+2(m+1)x-(m+1)$. Để hàm số đồng biến trên $(1;+\infty )$ thì $f'(x)=0$ có hai nghiệm $x_{1},x_{2}$ thỏa mãn $x_{1}\leq x_{2}\leq 1$
$\Leftrightarrow \begin{cases}\Delta '=(m+1)^{2}+(m+1)\geq 0 \\ \dfrac{x_{1}+x_{2}}{2}=-(m+1)<1 \\ f'(1)=m+1\geq 0\end{cases}$
$\Leftrightarrow m+1\geq 0\Leftrightarrow m\geq -1$
|
|
|
giải đáp
|
HELP MEEEEEEEEEEEE ! Mình cần gấp
|
|
|
1. $2$ con Át:
Rút được $2$ con Át trong $4$ con Át có $C_{4}^{2}$ cách. Rút được $3$ con còn lại trong $48$ con (không có Át) có $C_{48}^{3}$ cách.
Áp dụng quy tắc nhân suy ra số cách rút: $C_{48}^{3}.C_{4}^{2}$
2. Nhiều nhất $2$ con Át:
TH1: Không có Át có $C_{48}^{5}$ cách rút.
TH2: Có $1$ con Át có $4.C_{48}^{4}$ cách rút.
TH3: Có $2$ con Át có $C_{48}^{3}.C_{4}^{2}$ cách rút.
Áp dụng quy tắc cộng suy ra số cách rút: $C_{48}^{5}+4.C_{48}^{4}+C_{48}^{3}.C_{4}^{2}$
3. Ít nhất $1$ con Át:
Số cách rút $5$ con bất kỳ: $C_{52}^{5}$
Số cách rút không có con Át nào: $C_{48}^{5}$
Suy ra số cách rút có ít nhất một con Át: $C_{52}^{5}-C_{48}^{5}$
4. Có đúng $1$ con Át và $1$ con K:
Số cách rút $1$ con Át: $C_{4}^{1}$
Số cách rút $1$ con K: $C_{4}^{1}$
Số cách rút $3$ con còn lại không phải là Át và K: $C_{44}^{3}$
Áp dụng quy tắc nhân suy ra số cách rút: $C_{4}^{1}.C_{4}^{1}.C_{44}^{3}$
|
|
|
giải đáp
|
Số công nhân
|
|
|
Gọi số công nhân của tổ đó là $x$ ($x\in N$). Khi đó số ngày để hoàn thành công việc là $\dfrac{180}{x}$.
Khi tăng thêm $15$ công nhân thì số công nhân sẽ là $x+15$. Khi đó số ngày để hoàn thành công việc là $\dfrac{180}{15}$.
Độ lệch ngày làm việc là $2$ ngày nên $\dfrac{180}{x}-\dfrac{180}{x+15}=2$
$\Leftrightarrow x^{2}+15x-1350=0$. Giải phương trình này được $x=30$ hoặc $x=-45$. Do số người $x>0$ nên loại nghiệm $-45$. Vậy tổ công nhân có $30$ người.
|
|
|
giải đáp
|
Giải hệ phương trình
|
|
|
Giải hệ phương trình: $\begin{cases}\left| {x-1} \right|+\left| {y+1} \right|= 1\quad (1)\\ \left| {x-1} \right|= 3y-5\quad (2)\end{cases}$
Từ $(1)\Rightarrow |x-1|=1-|y+1|$. Thế vào $(2)$ ta được $1-|y+1|=3y-5\Leftrightarrow |y+1|=6-3y\quad (3)$
Giải $(3)$ ta được $y=\dfrac{5}{4}$. Thế vào $(1)$ ta có $|x-1|=1-\dfrac{9}{4}=-\dfrac{5}{4}\Rightarrow$ vô nghiệm $x$. Vậy hệ đã cho là vô nghiệm
|
|
|
giải đáp
|
Giúp mình giải thích cách giải của sách tham khảo với. Ngẫm mãi không ra :((((
|
|
|
Hi vọng viết cụ thể thế này bạn sẽ hiểu:
Ta có: $y=2\sin x+\cos x=\sqrt{5}(\dfrac{2}{\sqrt{5}}\sin x+\dfrac{1}{\sqrt{5}}\cos x)$
Do $\left(\dfrac{2}{\sqrt{5}}\right)^{2}+\left(\dfrac{1}{\sqrt{5}}\right)^{2}=1$ nên tồn tại $\alpha$ sao cho $\begin{cases}\sin \alpha =\dfrac{1}{\sqrt{5}}\\ \cos \alpha =\dfrac{2}{\sqrt{5}}\end{cases}$
Khi đó $y=\sqrt{5}(\sin x\cos \alpha +\cos x\sin\alpha )=\sqrt{5}\sin (x+\alpha )$
Mặt khác $-1\leq \sin u\leq 1$ với mọi $u\in R$ nên $-\sqrt{5}\leq\sqrt{5}\sin (x+\alpha ) \leq \sqrt{5}$ với mọi $x\in R$. Do đó $\max y=\sqrt{5}$ và $\min y=-\sqrt{5}$
|
|
|
giải đáp
|
Chứng minh rằng:
|
|
|
Giả sử $3x+2y$ chia hết cho $17$ thì $10(3x+2y)=30x+20y=(30x+3y)+17y=3(10x+y)+17y$ chia hết cho $17$. Do đó $3(10x+y)$ chia hết cho $17$ mà $3$ không chia hết cho $17$ nên $10x+y$ chia hết cho $17$
|
|
|
giải đáp
|
Chia hết
|
|
|
Nếu không nhầm thì bài này mình đã giải rồi. Lời giải đây:
Giả sử $a+4b$ chi hết cho 13 thì $10(a+4b)=10a+b+39b$ chia hết cho $13$. Do $39b$ chia hết cho $13$ nên $10a+b$ chia hết cho $13$
Ngược lại $10a+b$ chia hết cho $13$ thì $10a+b+39b=10(a+4b)$ cũng chia hết cho $13$. Do $10$ không chia hết cho $13$ nên $a+4b$ phải chia hết cho $13$
|
|
|
giải đáp
|
Tam thức bậc hai
|
|
|
1. $f(x+1)=(x+1)^{2}+2(x+1)-8=x^{2}+4x-5$
$f(x+2)=(x+2)^{2}+2(x+2)-8=x^{2}+6x$
$\Rightarrow A= f(x)+f(x+1)-f(x+2)=x^{2}-13$
2. Khi $x$ chẵn thì $x=2k$ với $k\in Z$. Khi đó:
$B=x(x+2)f(x)=2k(2k+2)[(2k)^{2}+2(2k)-8]=4k(k+1)(4k^{2}+4k-8)$
$B=16(k+1)(k^{2}+k-2)=16k(k+1)(k-1)(k+2)$
Do $k(k-1)(k+1)(k+2)$ là tích $4$ số nguyên liên tiếp nên tích này luôn chia hết cho $24$. Do đó có thể đặt $k(k-1)(k+1)(k+2)=24m$ với $m$ là một số nguyên.
Khi đó $B=16.12m=384m$. Vậy $B$ chia hết cho $384$
3. Do $k(k-1)(k+1)(k+2)\geq 0$ với mọi $k$ nên $B\geq 0$. Khi đó $B$ nhỏ nhất là $B=0$ khi một trong $4$ giá trị $k$; $k-1$; $k+1$ và $k+2$ bằng $0$. Khi đó ta có $x=0$; $x=2$; $x=-2$ hoặc $x=-4$
|
|
|
giải đáp
|
so sánh logarit nhé!
|
|
|
Lời giải này có yêu cầu trả vỏ sò để xem. Bạn hãy link trên để vào xem chi tiết
|
|
|
giải đáp
|
log
|
|
|
Lời giải này có yêu cầu trả vỏ sò để xem. Bạn hãy link trên để vào xem chi tiết
|
|