|
sửa đổi
|
Thách đấu!
|
|
|
số h ọc hay! Năm số 1,2,3,4,5 chia các số thành 2 nhóm bất kỳ. chứng minh rằng luôn có 2 số trong một nhóm mà hiệu của nó bằng một số trong nhóm đó.
Th ác h đấu! Năm số 1,2,3,4,5 chia các số thành 2 nhóm bất kỳ. chứng minh rằng luôn có 2 số trong một nhóm mà hiệu của nó bằng một số trong nhóm đó.
|
|
|
sửa đổi
|
Thách đấu!
|
|
|
Ph ương trình vô tỷGiải phương trình$\frac{1}{\sqrt{3x^{2}+x^{3}}}$ +2$\sqrt{\frac{x}{3x+1}}$ =$\frac{3}{2}$
Th ách đấu!Giải phương trình$\frac{1}{\sqrt{3x^{2}+x^{3}}}$ +2$\sqrt{\frac{x}{3x+1}}$ =$\frac{3}{2}$
|
|
|
sửa đổi
|
Toán Hay lớp7
|
|
|
Toán Hay lớp7 Đễ hoàn thành một công việc thì 21 công nhân làm trong 15 ngày. Sau khi cải tiến kỹ thuật,năng xuất lao động của mỗi người tăng lên 2 0% Như vậy 18 công nhân công việc đó sẽ hoàn thành bao nhiêu ngày? ( Giả sữ năng xuất mỗi người làm việc như nhau).
Toán Hay lớp7 Đễ hoàn thành một công việc thì 21 công nhân làm trong 15 ngày. Sau khi cải tiến kỹ thuật,năng xuất lao động của mỗi người tăng lên 2 5% Như vậy 18 công nhân công việc đó sẽ hoàn thành bao nhiêu ngày? ( Giả sữ năng xuất mỗi người làm việc như nhau).
|
|
|
sửa đổi
|
Toán Hay lớp7
|
|
|
Toán Hay lớp7 Đễ hoàn thành một công việc thì 21 công nhân làm trong 15 ngày. Sau khi cải tiến kỹ thuật,năng xuất lao động của m oi6i 4 người tăng lên 20% Như vậy 18 công nhân công việc đó sẽ hoàn thành bao nhiêu ngày? ( Giả sữ năng xuất mỗi người làm việc như nhau).
Toán Hay lớp7 Đễ hoàn thành một công việc thì 21 công nhân làm trong 15 ngày. Sau khi cải tiến kỹ thuật,năng xuất lao động của m ỗi người tăng lên 20% Như vậy 18 công nhân công việc đó sẽ hoàn thành bao nhiêu ngày? ( Giả sữ năng xuất mỗi người làm việc như nhau).
|
|
|
sửa đổi
|
Số học hay lớp5
|
|
|
Số học hay lớp5 Quảng đường AB dài 28km. Một người đi từ A đến Blúc đầu người đó đi bộ hết 4 8phút thì gặp bạn chở xe máy hết 48 phút nửa thì đến B. Biết rằng vận tốc của người đi bộ bằng $\frac{1}{5}$ vận tốc của người đi xe máy. Tính vận tốc của mỗi người?
Số học hay lớp5 Quảng đường AB dài 28km. Một người đi từ A đến Blúc đầu người đó đi bộ hết 4 0phút thì gặp bạn chở xe máy hết 48 phút nửa thì đến B. Biết rằng vận tốc của người đi bộ bằng $\frac{1}{5}$ vận tốc của người đi xe máy. Tính vận tốc của mỗi người?
|
|
|
sửa đổi
|
Số học hay lớp5
|
|
|
Số học hay lớp5 Quảng đường AB dài 28km. Một người đi từ A đến Blúc đầu người đó đi bộ hết 4 0phút thì gặp bạn chở xe máy hết 48 phút nửa thì đến B. Biết rằng vận tốc của người đi bộ bằng $\frac{1}{5}$ vận tốc của người đi xe máy. Tính vận tốc của mỗi người?
Số học hay lớp5 Quảng đường AB dài 28km. Một người đi từ A đến Blúc đầu người đó đi bộ hết 4 8phút thì gặp bạn chở xe máy hết 48 phút nửa thì đến B. Biết rằng vận tốc của người đi bộ bằng $\frac{1}{5}$ vận tốc của người đi xe máy. Tính vận tốc của mỗi người?
|
|
|
sửa đổi
|
Thách đấu đây! thách đấu đây!
|
|
|
so h oc 6Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 15 em học khá môn Toán,16 em học khá môn Văn và 17 em học khá môn Tiếng Anh. Có 5 em học khá cả hai môn Văn và Toán,8 em học khá cả hai môn Toán và Anh,6 em học khá cả hai môn Văn và Anh,và 2 em học khá cả ba môn.Hỏi có bao nhiêu học sinh chỉ học khá môn Toán? Chỉ học khá môn Văn ?Chỉ học khá môn Anh? Không học khá môn nào? Giải thích?
Thách đấu đây! th ác h đấu đây!Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 15 em học khá môn Toán,16 em học khá môn Văn và 17 em học khá môn Tiếng Anh. Có 5 em học khá cả hai môn Văn và Toán,8 em học khá cả hai môn Toán và Anh,6 em học khá cả hai môn Văn và Anh,và 2 em học khá cả ba môn.Hỏi có bao nhiêu học sinh chỉ học khá môn Toán? Chỉ học khá môn Văn ?Chỉ học khá môn Anh? Không học khá môn nào? Giải thích?
|
|
|
sửa đổi
|
câu cuối đề học kỳ 2 toán 9 ninh bình 2010_2011
|
|
|
Ta có $\frac{a+1}{b} +\frac{b+1}{a}$ =$\frac{a^{2}+a +b^{2}+b}{ab}$ (1) là số nguyênDo d là ước chung của a và b nên a và b đều chia hết cho d . Nên từ(1) suy ra a +b chia hết cho $d^{2}$Suy ra a+b $\geq $$d^{2}$ $\Rightarrow $ đpcm
Ta có $\frac{a+1}{b} +\frac{b+1}{a}$ =$\frac{a^{2}+a +b^{2}+b}{ab}$ (1) là số nguyênDo d là ước chung của a và b nên a và b đều chia hết cho d . Nên từ(1) suy ra a +b chia hết cho $d^{2}$Suy ra a+b $\geq $$d^{2}$ (Do a,b là số nguyên dương)$\Rightarrow ($ đpcm
|
|
|
sửa đổi
|
Lớp7
|
|
|
Lớp7 Cho tam giác ABC có $\widehat{ABC}$ & lt; $120^{0}$, có độ dài 3 cạnh lần lượt là 3 số lẽ liên tiếp. Tìm độ dài 3 cạnh của tam giác ABC.
Lớp7 Cho tam giác ABC có $\widehat{ABC}$ & gt;$120^{0}$, có độ dài 3 cạnh lần lượt là 3 số lẽ liên tiếp. Tìm độ dài 3 cạnh của tam giác ABC.
|
|
|
sửa đổi
|
dựng hình lớp 8
|
|
|
dựng hình lớp 8 Dựng đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước mà chỉ m p6t 5 lần dùng compa không hạn chế số lần dùng thước thẳng.
dựng hình lớp 8 Dựng đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước mà chỉ m ột lần dùng compa không hạn chế số lần dùng thước thẳng.
|
|
|
sửa đổi
|
TOÁN 9
|
|
|
ĐKXĐ:Với mọi x thuộc R . do $x^2 + x + 1 = (x +\frac{1}{2})^2 + \frac{3}{4}$ > 0 và $ x^2 - x + 1$ = $(x -\frac{1}{2} )^2$+$\frac{3}{4}$ > 0 Với mọi x thuộc R.Áp dụng bất đẳng thức Cô -Si cho 2 số dương ta được $ y \geq 2\sqrt{(x^2 + x +1)(x^2 - x + 1)}$ = $2\sqrt{(x^2+ 1)^2-x^2}\geq2 \sqrt{x^4 + x^2 +1}$ $\geq2$. Dấu "=" xãy ra khi và chỉ khi x = 0. Vậy Miny =2 khi và chỉ khi x = 0
ĐKXĐ:Với mọi x thuộc R . do $x^2 + x + 1 = (x +\frac{1}{2})^2 + \frac{3}{4}$ > 0 và $ x^2 - x + 1$ = $(x -\frac{1}{2} )^2$+$\frac{3}{4}$ > 0 Với mọi x thuộc R.Áp dụng bất đẳng thức Cô -Si cho 2 số dương ta được $ y \geq 2\sqrt{(x^2 + x +1)(x^2 - x + 1)}$ = $2\sqrt{(x^2+ 1)^2-x^2}\geq2 \sqrt{x^4 + x^2 +1}$ $\geq2$. Dấu "=" xãy ra khi và chỉ khi x = 0. Vậy Miny =2 khi và chỉ khi x = 0
|
|
|
sửa đổi
|
Giai bất phương trình
|
|
|
ĐK: x > 0Đặt t = $\log{2} ( x ) suy ra x = 2^t $Khi đó bất phương trình đã cho tương đương $2^{t^2} + 2^t-4\leq0$Khi đó $2^{t^2} +2^t\leq4$ Áp dụng BĐT Cô-Si ta có $2^{t^2}+2^t\geq2^{\frac{t^2+t}{2}}$Suy ra $2^{\frac{t^2 +t}{2}}\leq4$ . Khi đó $t^2+t -2\leq0$ tương đương $-1\leq t\leq2$ Khi đó bất phương trình đã cho có nghiệm $\frac{1}2\leq x\leq4$
ĐK: x > 0Đặt t = $\log{2} ( x ) suy ra x = 2^t $Khi đó bất phương trình đã cho tương đương $2^{t^2} + 2^t-4\leq0$Khi đó $2^{t^2} +2^t\leq4$ Áp dụng BĐT Cô-Si ta có $2^{t^2}+2^t\geq2^{\frac{t^2+t}{2}}$Suy ra $2^{\frac{t^2 +t}{2}}\leq4$ . Khi đó $t^2+t -2\leq0$ tương đương $-1\leq t\leq2$ Khi đó bất phương trình đã cho có nghiệm $\frac{1}2\leq x\leq4$
|
|
|
sửa đổi
|
Giai bất phương trình
|
|
|
ĐK: x > 0Đặt t = $\log{2} ( x ) suy ra x = 2^t $Khi đó bất phương trình đã cho tương đương $2^{t^2} + 2^t-4\leq0$Khi đó $2^{t^2} +2^t\leq4$ Áp dụng BĐT Cô-Si ta có $2^{t^2}+2^t\geq2^{\frac{t^2+t}{2}}$Suy ra $2^{\frac{t^2 +t}{2}}\leq4$ . Khi đó $t^2+t -2\leq0$ tương đương $-1\leq t\leq2$ Khi đó bất phương trình đã cho có nghiệm $\frac{1}2\leq x\leq4$
ĐK: x > 0Đặt t = $\log{2} ( x ) suy ra x = 2^t $Khi đó bất phương trình đã cho tương đương $2^{t^2} + 2^t-4\leq0$Khi đó $2^{t^2} +2^t\leq4$ Áp dụng BĐT Cô-Si ta có $2^{t^2}+2^t\geq2^{\frac{t^2+t}{2}}$Suy ra $2^{\frac{t^2 +t}{2}}\leq4$ . Khi đó $t^2+t -2\leq0$ tương đương $-1\leq t\leq2$ Khi đó bất phương trình đã cho có nghiệm $\frac{1}2\leq x\leq4$
|
|