câu 1:ta có: OA^{2} + OB^{2} \leq 2\sqrt{OA.OB} (cô si) <=> OA.OB \geq \frac{AB^{2}}{2}dấu '=' xảy ra khi OA = OB <=> |x| = |y| <=> x = y hay x = -yTH1: A(x;0) , B(0;x) có: \underset{AB}{\rightarrow} cùng phương \underset{AM}{\rightarrow} => -x = (2-x)x => x = 3 => A(3;0); B(0;3) => \frac{x}{3} + \frac{y}{3} = 1 TH2: A(x;0) , B(0;-x) làm tương tự => x=1 => A(1;0) , B(0;-1) => \frac{x}{1} + \frac{y}{-1} = 1câu 2 A \in Ox => A(x_{a};0) . B \in => B(0;y_{b})S OAB = \frac{1}{2}.OA.OB . để S OAB lớn nhất thì OA.OB lớn nhấtta có: OA^{2} + OB^{2} \leq 2\sqrt{OA.OB} (cô si) <=> OA.OB \geq \frac{AB^{2}}{2}dấu '=' xảy ra khi OA = OB <=> |x| = |y| <=> x = y hay x = -ylàm tương tự bài trên
câu 1:ta có: $OA^{2}$ + $OB^{2}$ $\leq$ 2căn(OA.OB) (cô si) <=> OA.OB $\geq$ $\frac{AB^{2}}{2}$dấu '=' xảy ra khi OA = OB <=> $|x|$ = $|y$| <=> x = y hay x = -yTH1: A(x;0) , B(0;x) có: $\underset{AB}{\rightarrow}$ cùng phương $\underset{AM}{\rightarrow}$ => -x = (2-x)x => x = 3 => A(3;0); B(0;3) => $\frac{x}{3}$ + $\frac{y}{3}$ = 1 TH2: A(x;0) , B(0;-x) làm tương tự => x=1 => A(1;0) , B(0;-1) => $\frac{x}{1}$ + $\frac{y}{-1}$ = 1câu 2 A \in Ox => A(x_{a};0) . B \in => B(0;y_{b})S OAB = $\frac{1}{2}$.OA.OB . để S OAB lớn nhất thì OA.OB lớn nhấtta có: $OA^{2}$ + $OB^{2}$ $\leq$ 2 căn(OA.OB) (cô si) <=> OA.OB $\geq$ $\frac{AB^{2}}{2}$dấu '=' xảy ra khi OA = OB <=> |x| = |y| <=> x = y hay x = -ylàm tương tự bài trên