|
sửa đổi
|
Đề thi MH vòng 2: Mệnh đề+Phương trình+Bất phương trình
|
|
|
Câu1: Giả sử $\sqrt{6} $ là số hữu tỉ thì: $\sqrt{6} =\frac{m}{n}$ (Với $m\in Z, n\in N^*, (m,n)=1)$. (1)$\leftrightarrow 6=\frac{m^2}{n^2}\leftrightarrow n^2=\frac{m^2}{6}\rightarrow m^2 $chia hết cho $6$.$\rightarrow m$ chia hết cho $6\rightarrow m$ chia hết cho $2$ . (*)Đặt $m=6k$, ta có: $\frac{(6k)^2}{n^2}=6\leftrightarrow n^2=6k^2\rightarrow n^2$ chia hết cho $ \rightarrow n^2$ chia hết cho $2\rightarrow n$ chia hết cho 2 (2*)(*), (2*)$\rightarrow UC(m,n)= 2 (2)$(1), (2)$\rightarrow $ điều giả thiết là vô lí---> dpcmCâu 2: ĐKXĐ: $x\geq 1$PT đã cho $\leftrightarrow \sqrt{(x-1)+2.1.\sqrt{x-1}+1 } -\sqrt{(x-1)-2.1.\sqrt{x-1} +1}=2 $$\leftrightarrow \sqrt{(\sqrt{x-1} +1)^2} -\sqrt{(\sqrt{x-1}-1)^2 } =2$$\leftrightarrow \sqrt{x-1} +1-|\sqrt{x-1} -1|=2$(*)(*)$\begin{cases}\sqrt{x-1}+1 -\sqrt{x-1}+1=2(đúng) \\ \sqrt{x-1}-1\geq0\end{cases}\leftrightarrow x\geq 2$hay: (*)$\leftrightarrow \begin{cases}\sqrt{x-1} +1+\sqrt{x-1} -1=2 \\ \sqrt{x-1}-1\leq 0\end{cases}\leftrightarrow \begin{cases}\sqrt{x-1} =1 \\ x\leq 2\end{cases}\leftrightarrow x=2$Vậy: $x\geq 2$Câu 3: $\sqrt{(x-1)(4-x)} >x-2\leftrightarrow (I)\begin{cases}(x-1)(4-x)\geq 0\\ x-2\leq 0 \end{cases}$hay $\leftrightarrow (II)\begin{cases}(x-1)(4-x)\geq 0\\ x-2\geq 0 \\ (x-1)(4-x)>(x-2)^2\end{cases}$Ta thấy: $(I)\leftrightarrow \begin{cases}x\in [1;4] \\ x\leq 2\end{cases}\leftrightarrow x\in [1;2]$$(II)\leftrightarrow \begin{cases}x\in [1;4] \\ x\geq 2\\-x^2+5x-4>x^2+4x+4\end{cases}\leftrightarrow \begin{cases}x\in [2;4] \\ 2x^2-x+8<0 \end{cases}$(vô nghiệm)Vậy $x\in [1;2]$
Câu1: Giả sử $\sqrt{6} $ là số hữu tỉ thì: $\sqrt{6} =\frac{m}{n}$ (Với $m\in Z, n\in N^*, (m,n)=1)$. (1)$\leftrightarrow 6=\frac{m^2}{n^2}\leftrightarrow n^2=\frac{m^2}{6}\rightarrow m^2 $chia hết cho $6$.$\rightarrow m$ chia hết cho $6\rightarrow m$ chia hết cho $2$ . (*)Đặt $m=6k$, ta có: $\frac{(6k)^2}{n^2}=6\leftrightarrow n^2=6k^2\rightarrow n^2$ chia hết cho $ \rightarrow n^2$ chia hết cho $2\rightarrow n$ chia hết cho 2 (2*)(*), (2*)$\rightarrow UC(m,n)= 2 (2)$(1), (2)$\rightarrow $ điều giả thiết là vô lí---> dpcmCâu 2: ĐKXĐ: $x\geq 1$PT đã cho $\leftrightarrow \sqrt{(x-1)+2.1.\sqrt{x-1}+1 } -\sqrt{(x-1)-2.1.\sqrt{x-1} +1}=2 $$\leftrightarrow \sqrt{(\sqrt{x-1} +1)^2} -\sqrt{(\sqrt{x-1}-1)^2 } =2$$\leftrightarrow \sqrt{x-1} +1-|\sqrt{x-1} -1|=2$(*)(*)$\begin{cases}\sqrt{x-1}+1 -\sqrt{x-1}+1=2(đúng) \\ \sqrt{x-1}-1\geq0\end{cases}\leftrightarrow x\geq 2$hay: (*)$\leftrightarrow \begin{cases}\sqrt{x-1} +1+\sqrt{x-1} -1=2 \\ \sqrt{x-1}-1\leq 0\end{cases}\leftrightarrow \begin{cases}\sqrt{x-1} =1 \\ x\leq 2\end{cases}\leftrightarrow x=2$Vậy: $x\geq 2$Câu 3: $\sqrt{(x-1)(4-x)} >x-2\leftrightarrow (I)\begin{cases}(x-1)(4-x)\geq 0\\ x-2\leq 0 \end{cases}$hay $\leftrightarrow (II)\begin{cases}(x-1)(4-x)\geq 0\\ x-2\geq 0 \\ (x-1)(4-x)>(x-2)^2\end{cases}$Ta thấy: $(I)\leftrightarrow \begin{cases}x\in [1;4] \\ x\leq 2\end{cases}\leftrightarrow x\in [1;2]$$(II)\leftrightarrow \begin{cases}x\in [1;4] \\ x\geq 2\\-x^2+5x-4>x^2+4x+4\end{cases}\leftrightarrow \begin{cases}x\in [2;4] \\ 2x^2-x+8<0 \end{cases}$(vô nghiệm)Vậy $x\in [1;2]$
|
|
|
sửa đổi
|
Đề thi MH vòng 2: Mệnh đề+Phương trình+Bất phương trình
|
|
|
Câu1: Giả sử $\sqrt{6} $ là số hữu tỉ thì: $\sqrt{6} =\frac{m}{n}$ (Với $m\in Z, n\in N^*, (m,n)=1)$. (1)$\leftrightarrow 6=\frac{m^2}{n^2}\leftrightarrow n^2=\frac{m^2}{6}\rightarrow m^2 $chia hết cho $6$.$\rightarrow m$ chia hết cho $6\rightarrow m$ chia hết cho $2$ . (*)Đặt $m=6k$, ta có: $\frac{(6k)^2}{n^2}=6\leftrightarrow n^2=6k^2\rightarrow n^2$ chia hết cho $ \rightarrow n^2$ chia hết cho $2\rightarrow n$ chia hết cho 2 (2*)(*), (2*)$\rightarrow UC(m,n)= 2 (2)$(1), (2)$\rightarrow $ điều giả thiết là vô lí---> dpcmCâu 2: ĐKXĐ: $x\geq 1$PT đã cho $\leftrightarrow \sqrt{(x-1)+2.1.\sqrt{x-1}+1 } -\sqrt{(x-1)-2.1.\sqrt{x-1} +1}=2 $$\leftrightarrow \sqrt{(\sqrt{x-1} +1)^2} -\sqrt{(\sqrt{x-1}-1)^2 } =2$$\leftrightarrow \sqrt{x-1} +1-|\sqrt{x-1} -1|=2$(*)(*)$\begin{cases}\sqrt{x-1}+1 -\sqrt{x-1}+1=2(đúng) \\ \sqrt{x-1}-1\geq0\end{cases}\leftrightarrow x\geq 2$hay: (*)$\leftrightarrow \begin{cases}\sqrt{x-1} +1+\sqrt{x-1} -1=2 \\ \sqrt{x-1}-1\leq 0\end{cases}\leftrightarrow \begin{cases}\sqrt{x-1} =1 \\ x\leq 2\end{cases}\leftrightarrow x=2$Vậy: $x\geq 2$
Câu1: Giả sử $\sqrt{6} $ là số hữu tỉ thì: $\sqrt{6} =\frac{m}{n}$ (Với $m\in Z, n\in N^*, (m,n)=1)$. (1)$\leftrightarrow 6=\frac{m^2}{n^2}\leftrightarrow n^2=\frac{m^2}{6}\rightarrow m^2 $chia hết cho $6$.$\rightarrow m$ chia hết cho $6\rightarrow m$ chia hết cho $2$ . (*)Đặt $m=6k$, ta có: $\frac{(6k)^2}{n^2}=6\leftrightarrow n^2=6k^2\rightarrow n^2$ chia hết cho $ \rightarrow n^2$ chia hết cho $2\rightarrow n$ chia hết cho 2 (2*)(*), (2*)$\rightarrow UC(m,n)= 2 (2)$(1), (2)$\rightarrow $ điều giả thiết là vô lí---> dpcmCâu 2: ĐKXĐ: $x\geq 1$PT đã cho $\leftrightarrow \sqrt{(x-1)+2.1.\sqrt{x-1}+1 } -\sqrt{(x-1)-2.1.\sqrt{x-1} +1}=2 $$\leftrightarrow \sqrt{(\sqrt{x-1} +1)^2} -\sqrt{(\sqrt{x-1}-1)^2 } =2$$\leftrightarrow \sqrt{x-1} +1-|\sqrt{x-1} -1|=2$(*)(*)$\begin{cases}\sqrt{x-1}+1 -\sqrt{x-1}+1=2(đúng) \\ \sqrt{x-1}-1\geq0\end{cases}\leftrightarrow x\geq 2$hay: (*)$\leftrightarrow \begin{cases}\sqrt{x-1} +1+\sqrt{x-1} -1=2 \\ \sqrt{x-1}-1\leq 0\end{cases}\leftrightarrow \begin{cases}\sqrt{x-1} =1 \\ x\leq 2\end{cases}\leftrightarrow x=2$Vậy: $x\geq 2$Câu 3: $\sqrt{(x-1)(4-x)} >x-2\leftrightarrow (I)\begin{cases}(x-1)(4-x)\geq 0\\ x-2\leq 0 \end{cases}$hay $\leftrightarrow (II)\begin{cases}(x-1)(4-x)\geq 0\\ x-2\geq 0 \\ (x-1)(4-x)>(x-2)^2\end{cases}$Ta thấy: $(I)\leftrightarrow \begin{cases}x\in [1;4] \\ x\leq 2\end{cases}\leftrightarrow x\in [1;2]$$(II)\leftrightarrow \begin{cases}x\in [1;4] \\ x\geq 2\\-x^2+5x-4>x^2+4x+4\end{cases}\leftrightarrow \begin{cases}x\in [2;4] \\ 2x^2-x+8<0 \end{cases}$(vô nghiệm)Vậy $x\in [1;2]$
|
|
|
sửa đổi
|
Đề thi MH vòng 2: Mệnh đề+Phương trình+Bất phương trình
|
|
|
Câu1: Giả sử $\sqrt{6} $ là số hữu tỉ thì: $\sqrt{6} =\frac{m}{n}$ (Với $m\in Z, n\in N^*, (m,n)=1)$. (1)$\leftrightarrow 6=\frac{m^2}{n^2}\leftrightarrow n^2=\frac{m^2}{6}\rightarrow m^2 $chia hết cho $6$.$\rightarrow m$ chia hết cho $6\rightarrow m$ chia hết cho $2$ . (*)Đặt $m=6k$, ta có: $\frac{(6k)^2}{n^2}=6\leftrightarrow n^2=6k^2\rightarrow n^2$ chia hết cho $ \rightarrow n^2$ chia hết cho $2\rightarrow n$ chia hết cho 2 (2*)(*), (2*)$\rightarrow UC(m,n)= 2 (2)$(1), (2)$\rightarrow $ điều giả thiết là vô lí---> dpcmCâu 2: ĐKXĐ: $x\geq 1$PT đã cho $\leftrightarrow \sqrt{(x-1)+2.1.\sqrt{x-1}+1 } -\sqrt{(x-1)-2.1.\sqrt{x-1} +1}=2 $$\leftrightarrow \sqrt{(\sqrt{x-1} +1)^2} -\sqrt{(\sqrt{x-1}-1)^2 } =2$$\leftrightarrow \sqrt{x-1} +1-|\sqrt{x-1} -1|=2$$\begin{matrix} a & b\\ c & d \end{matrix}$
Câu1: Giả sử $\sqrt{6} $ là số hữu tỉ thì: $\sqrt{6} =\frac{m}{n}$ (Với $m\in Z, n\in N^*, (m,n)=1)$. (1)$\leftrightarrow 6=\frac{m^2}{n^2}\leftrightarrow n^2=\frac{m^2}{6}\rightarrow m^2 $chia hết cho $6$.$\rightarrow m$ chia hết cho $6\rightarrow m$ chia hết cho $2$ . (*)Đặt $m=6k$, ta có: $\frac{(6k)^2}{n^2}=6\leftrightarrow n^2=6k^2\rightarrow n^2$ chia hết cho $ \rightarrow n^2$ chia hết cho $2\rightarrow n$ chia hết cho 2 (2*)(*), (2*)$\rightarrow UC(m,n)= 2 (2)$(1), (2)$\rightarrow $ điều giả thiết là vô lí---> dpcmCâu 2: ĐKXĐ: $x\geq 1$PT đã cho $\leftrightarrow \sqrt{(x-1)+2.1.\sqrt{x-1}+1 } -\sqrt{(x-1)-2.1.\sqrt{x-1} +1}=2 $$\leftrightarrow \sqrt{(\sqrt{x-1} +1)^2} -\sqrt{(\sqrt{x-1}-1)^2 } =2$$\leftrightarrow \sqrt{x-1} +1-|\sqrt{x-1} -1|=2$(*)(*)$\begin{cases}\sqrt{x-1}+1 -\sqrt{x-1}+1=2(đúng) \\ \sqrt{x-1}-1\geq0\end{cases}\leftrightarrow x\geq 2$hay: (*)$\leftrightarrow \begin{cases}\sqrt{x-1} +1+\sqrt{x-1} -1=2 \\ \sqrt{x-1}-1\leq 0\end{cases}\leftrightarrow \begin{cases}\sqrt{x-1} =1 \\ x\leq 2\end{cases}\leftrightarrow x=2$Vậy: $x\geq 2$
|
|
|
sửa đổi
|
Đề thi MH vòng 2: Mệnh đề+Phương trình+Bất phương trình
|
|
|
Câu1: Giả sử $\sqrt{6} $ là số hữu tỉ thì: $\sqrt{6} =\frac{m}{n}$ (Với $m\in Z, n\in N^*, (m,n)=1)$. (1)$\leftrightarrow 6=\frac{m^2}{n^2}\leftrightarrow n^2=\frac{m^2}{6}\rightarrow m^2 $chia hết cho $6$.$\rightarrow m$ chia hết cho $6\rightarrow m$ chia hết cho $2$ . (*)Đặt $m=6k$, ta có: $\frac{(6k)^2}{n^2}=6\leftrightarrow n^2=6k^2\rightarrow n^2$ chia hết cho $ \rightarrow n^2$ chia hết cho $2\rightarrow n$ chia hết cho 2 (2*)(*), (2*)$\rightarrow UC(m,n)= 2 (2)$(1), (2)$\rightarrow $ điều giả thiết là vô lí---> dpcmCâu 2: ĐKXĐ: $x\geq 1$PT đã cho $\leftrightarrow \sqrt{(x-1)+2.1.\sqrt{x-1}+1 } -\sqrt{(x-1)-2.1.\sqrt{x-1} +1}=2 $$\leftrightarrow \sqrt{(\sqrt{x-1} +1)^2} -\sqrt{(\sqrt{x-1}-1)^2 } =2$$\leftrightarrow \sqrt{x-1} +1-|\sqrt{x-1} -1|=2$$\leftrightarrow \sqrt{x-1}-1=|\sqrt{x-1} -1| $$\leftrightarrow \sqrt{x-1}-1\geq 0\leftrightarrow \sqrt{x-1}\geq 1 $
Câu1: Giả sử $\sqrt{6} $ là số hữu tỉ thì: $\sqrt{6} =\frac{m}{n}$ (Với $m\in Z, n\in N^*, (m,n)=1)$. (1)$\leftrightarrow 6=\frac{m^2}{n^2}\leftrightarrow n^2=\frac{m^2}{6}\rightarrow m^2 $chia hết cho $6$.$\rightarrow m$ chia hết cho $6\rightarrow m$ chia hết cho $2$ . (*)Đặt $m=6k$, ta có: $\frac{(6k)^2}{n^2}=6\leftrightarrow n^2=6k^2\rightarrow n^2$ chia hết cho $ \rightarrow n^2$ chia hết cho $2\rightarrow n$ chia hết cho 2 (2*)(*), (2*)$\rightarrow UC(m,n)= 2 (2)$(1), (2)$\rightarrow $ điều giả thiết là vô lí---> dpcmCâu 2: ĐKXĐ: $x\geq 1$PT đã cho $\leftrightarrow \sqrt{(x-1)+2.1.\sqrt{x-1}+1 } -\sqrt{(x-1)-2.1.\sqrt{x-1} +1}=2 $$\leftrightarrow \sqrt{(\sqrt{x-1} +1)^2} -\sqrt{(\sqrt{x-1}-1)^2 } =2$$\leftrightarrow \sqrt{x-1} +1-|\sqrt{x-1} -1|=2$$\begin{matrix} a & b\\ c & d \end{matrix}$
|
|
|
sửa đổi
|
Đề thi MH vòng 2: Mệnh đề+Phương trình+Bất phương trình
|
|
|
Câu1: Giả sử $\sqrt{6} $ là số hữu tỉ thì: $\sqrt{6} =\frac{m}{n}$ (Với $m\in Z, n\in N^*, (m,n)=1)$. (1)$\leftrightarrow 6=\frac{m^2}{n^2}\leftrightarrow n^2=\frac{m^2}{6}\rightarrow m^2 $chia hết cho $6$.$\rightarrow m$ chia hết cho $6\rightarrow m$ chia hết cho $2$ . (*)Đặt $m=6k$, ta có: $\frac{(6k)^2}{n^2}=6\leftrightarrow n^2=6k^2\rightarrow n^2$ chia hết cho $ \rightarrow n^2$ chia hết cho $2\rightarrow n$ chia hết cho 2 (2*)(*), (2*)$\rightarrow UC(m,n)= 2 (2)$(1), (2)$\rightarrow $ điều giả thiết là vô lí---> dpcmCâu 2:
Câu1: Giả sử $\sqrt{6} $ là số hữu tỉ thì: $\sqrt{6} =\frac{m}{n}$ (Với $m\in Z, n\in N^*, (m,n)=1)$. (1)$\leftrightarrow 6=\frac{m^2}{n^2}\leftrightarrow n^2=\frac{m^2}{6}\rightarrow m^2 $chia hết cho $6$.$\rightarrow m$ chia hết cho $6\rightarrow m$ chia hết cho $2$ . (*)Đặt $m=6k$, ta có: $\frac{(6k)^2}{n^2}=6\leftrightarrow n^2=6k^2\rightarrow n^2$ chia hết cho $ \rightarrow n^2$ chia hết cho $2\rightarrow n$ chia hết cho 2 (2*)(*), (2*)$\rightarrow UC(m,n)= 2 (2)$(1), (2)$\rightarrow $ điều giả thiết là vô lí---> dpcmCâu 2: ĐKXĐ: $x\geq 1$PT đã cho $\leftrightarrow \sqrt{(x-1)+2.1.\sqrt{x-1}+1 } -\sqrt{(x-1)-2.1.\sqrt{x-1} +1}=2 $$\leftrightarrow \sqrt{(\sqrt{x-1} +1)^2} -\sqrt{(\sqrt{x-1}-1)^2 } =2$$\leftrightarrow \sqrt{x-1} +1-|\sqrt{x-1} -1|=2$$\leftrightarrow \sqrt{x-1}-1=|\sqrt{x-1} -1| $$\leftrightarrow \sqrt{x-1}-1\geq 0\leftrightarrow \sqrt{x-1}\geq 1 $
|
|
|
sửa đổi
|
Đề thi MH vòng 2: Mệnh đề+Phương trình+Bất phương trình
|
|
|
Câu1: Giả sử $\sqrt{6} $ là số hữu tỉ thì: $\sqrt{6} =\frac{m}{n}$ (Với $m\in Z, n\in N^*, (m,n)=1)$. (1)$\leftrightarrow 6=\frac{m^2}{n^2}\leftrightarrow n^2=\frac{m^2}{6}\rightarrow m^2 $chia hết cho $6$.$\rightarrow m$ chia hết cho $6\rightarrow m$ chia hết cho $2$ . (*)Đặt $m=6k$, ta có: $\frac{(6k)^2}{n^2}=6\leftrightarrow n^2=6k^2\rightarrow n^2$ chia hết cho $ \rightarrow n^2$ chia hết cho $2\rightarrow n$ chia hết cho 2 (2*)(*), (2*)$\rightarrow UC(m,n)= 2 (2)$(1), (2)$\rightarrow $ điều giả thiết là vô lí---> dpcm
Câu1: Giả sử $\sqrt{6} $ là số hữu tỉ thì: $\sqrt{6} =\frac{m}{n}$ (Với $m\in Z, n\in N^*, (m,n)=1)$. (1)$\leftrightarrow 6=\frac{m^2}{n^2}\leftrightarrow n^2=\frac{m^2}{6}\rightarrow m^2 $chia hết cho $6$.$\rightarrow m$ chia hết cho $6\rightarrow m$ chia hết cho $2$ . (*)Đặt $m=6k$, ta có: $\frac{(6k)^2}{n^2}=6\leftrightarrow n^2=6k^2\rightarrow n^2$ chia hết cho $ \rightarrow n^2$ chia hết cho $2\rightarrow n$ chia hết cho 2 (2*)(*), (2*)$\rightarrow UC(m,n)= 2 (2)$(1), (2)$\rightarrow $ điều giả thiết là vô lí---> dpcmCâu 2:
|
|
|
sửa đổi
|
Toán 10 khó! Tớ đang cần gấp, mọi người giúp với !!!
|
|
|
Tớ đang cần gấp, mọi người giúp với !!! Cho $\Delta ABC, $Chứng minh rằng: $cotA=2cotB+cotC$ là điều kiện cần và đủ để hai đường trung tuyến kẻ ttừ hai điểm $B, C$ vuông góc với nhau
Toán 10 khó! Tớ đang cần gấp, mọi người giúp với !!! Cho $\Delta ABC, $Chứng minh rằng: $cotA=2cotB+cotC$ là điều kiện cần và đủ để hai đường trung tuyến kẻ ttừ hai điểm $B, C$ vuông góc với nhau
|
|
|
sửa đổi
|
$\;$
|
|
|
Tên: Trần Thị QuyênLớp: 10. THPT Bình Giang - Hải DưÝ kiến: Hiện tại vẫn chưa có...hehe
Tên: Trần Thị QuyênLớp: 10. THPT Bình Giang - Hải DươngÝ kiến: Hiện tại vẫn chưa có...hehe
|
|
|
|
sửa đổi
|
Đề ngắn lắm, giúp mình với nha! Thanks các mem nhiều!
|
|
|
Đề ngắn lắm, giúp mình với nha! Thanks các mem nhiều! Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho $A(1;2), B(1;5), C(-5;2)$.Tìm tọa độ điểm $D\in BC$ là chân đường phân giác góc trong kẻ từ đỉnh $A$.
Đề ngắn lắm, giúp mình với nha! Thanks các mem nhiều! Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho $A(1;2), B(1;5), C(-5;2)$.Tìm tọa độ điểm $D\in BC$ là chân đường phân giác góc trong kẻ từ đỉnh $A$.
|
|
|
sửa đổi
|
Đề ngắn lắm, giúp mình với nha! Thanks các mem nhiều!
|
|
|
Đề ngắn lắm, giúp mình với nha! Thanks các mem nhiều! Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho $A(1;2), B(1;5), C(-5;2)$.Tìm tọa độ điểm $D\in BC$ là chân đường phân giác góc trong kẻ từ đỉnh $A$.
Đề ngắn lắm, giúp mình với nha! Thanks các mem nhiều! Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho $A(1;2), B(1;5), C(-5;2)$.Tìm tọa độ điểm $D\in BC$ là chân đường phân giác góc trong kẻ từ đỉnh $A$.
|
|
|
sửa đổi
|
toán học
|
|
|
Bạn ơi, câu trả lời của mình
vẫn là học kĩ lý thuyết. Một khi bạn ham mê, những kiến thúc cơ bản cũng như
nâng cao sẽ dễ dàng đi vào “máu” của bạn. Lúc đó, với từng laoij bài tập, em
não sẽ tìm ra cách giải tốt nhât cho bạn. Ban đầu thì hầu hết ai cũng gặp rắc
rối và bỡ ngỡ, có thê vấp, nhưng đừng nan, nếu quyết tâm, bạn sẽ làm được!
Bạn ơi, câu trả lời của mình
vẫn là học kĩ lý thuyết. Một khi bạn ham mê, những kiến thúc cơ bản cũng như
nâng cao sẽ dễ dàng đi vào “máu” của bạn. Lúc đó, với từng loại bài tập, em
não sẽ tìm ra cách giải tốt nhât cho bạn. Ban đầu thì hầu hết ai cũng gặp rắc
rối và bỡ ngỡ, có thể vấp, nhưng đừng nản, nếu quyết tâm, bạn sẽ làm được!
|
|
|
sửa đổi
|
giúp với cả nhà
|
|
|
Theo bài ra, ta xác định được dạng công thức của hàm số đồ thị $(P): y=ax^2-2ax+c.(a\neq 0)$Hoành độ Giao điểm của đường thẳng $y=-2x+4$ và $(P)$ là nghiệm của PT:$ax^2-2ax+c=-2x+4\leftrightarrow ax^2-2x(a+1)+c-4=0.$Điều kiện để hai đồ thị trên giao tại hai điểm có hoành độ $x_1, x_2$ là:$\Delta _1'=(a+1)^2-a(c- 4)\geq 0\leftrightarrow a^2+a(6-c)+1\geq 0 \leftrightarrow c\in (-\infty ;4)\cup (8;+\infty )$.Ta thấy: $x_1+x_2=2(a+1).$ Thao bài ra: $x_1+x_2=3\rightarrow a=0,5$
Theo bài ra, ta xác định được dạng công thức của hàm số đồ thị $(P): y=ax^2-2ax+c.(a\neq 0)$Hoành độ Giao điểm của đường thẳng $y=-2x+4$ và $(P)$ là nghiệm của PT:$ax^2-2ax+c=-2x+4\leftrightarrow ax^2-2x(a+1)+c-4=0.$Điều kiện để hai đồ thị trên giao tại hai điểm có hoành độ $x_1, x_2$ là:$\Delta _1'=(a+1)^2-a(c- 4)\geq 0\leftrightarrow a^2+a(6-c)+1\geq 0 \leftrightarrow c\in (-\infty ;4)\cup (8;+\infty )$.Ta thấy: $x_1+x_2=2(a+1).$ Theo bài ra: $x_1+x_2=3\rightarrow a=0,5$.$\rightarrow $Hàm số đồ thị (P) tạm là: $y=0,5x^2-x+c.$Mặt khác : (P) tiếp xúc với đường thẳng $y=4x$.Nên PT hoành độ $0,5x^2-x+c=4x$ có nghiệm kép$\leftrightarrow $$\Delta_2'=5^2-2c=0$$\leftrightarrow c=12,5(TM)$.Vậy hàm số đồ thị (P) là$y=0,5x^2-x+12,5$
|
|
|
sửa đổi
|
Biện luận theo m số nghiệm của phương trình bậc 2
|
|
|
PT $-x^2+5|x|-4+m=0\leftrightarrow x^2-5|x|+4=m$Số nghiệm của PT đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số $y=x^2-5|x|+4$ và đường thẳng $y=m$Qua hình ảnh đồ thị, ta có: + Với $m=-2,25$, PT có 2 nghiệm phân biệt+ Với m$\in(-2,25;4), $PT có 4 nghiệm phân biệt+ Với $m=4$, PT có 3 nghiệm phân biệt+Với $m>4$, PT có 2 nghiệm phân biệt<span style="font-size:12.0pt;font-family:"Times New Roman";
mso-fareast-font-family:"Times New Roman";mso-ansi-language:EN-US;mso-fareast-language:
EN-US;mso-bidi-language:AR-SA"><v:shapetype id="_x0000_t75"
coordsize="21600,21600" o:spt="75" o:preferrelative="t" path="m@4@5l@4@11@9@11@9@5xe"
filled="f" stroked="f">
/>
PT $-x^2+5|x|-4+m=0\leftrightarrow x^2-5|x|+4=m$Số nghiệm của PT đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số $y=x^2-5|x|+4$ và đường thẳng $y=m$Qua hình ảnh đồ thị, ta có: + Với $m=-2,25$, PT có 2 nghiệm phân biệt+ Với m$\in(-2,25;4), $PT có 4 nghiệm phân biệt+ Với $m=4$, PT có 3 nghiệm phân biệt+Với $m>4$, PT có 2 nghiệm phân biệt
|
|
|