|
đặt câu hỏi
|
hình
|
|
|
Cho đường tròn $(O)$ cắt đường tròn $(O')$ tại $A, B$. Cát tuyến $EBF$ tùy ý. Định vị trí $E, F$ để đường tròn nội tiếp $\triangle EAF$ max
|
|
|
|
|
giải đáp
|
BĐT
|
|
|
Áp dụng BĐT $(a+b)^2 \leq 2(a^2+1) $ (CM= tương đương vì $a, b, c, d >0$)
Ta có : $(a+1)^2 \leq 2(a^2+1) \Rightarrow \frac{1}{(a+1)^2} \geq \frac{1}{2(a^2+1)}$
Tương tự với b, c, d , ta được :
$\frac{1}{(1+a)^2} + \frac{1}{(1+b)^2} + \frac{1}{(1+c)^2} + \frac{1}{(1+d)^2} \geq \frac{1}{2}(\frac{1}{a^2+1} + \frac{1}{b^2+1} + \frac{1}{c^2+1} + \frac{1}{d^2+1}) $
Theo BĐT Jensen, ta có $\frac{1}{a^2+1} + \frac{1}{b^2+1} \geq \frac{2}{ab+1}$ (Cm bằng tương đương)
Tương tự, ta có :
$\frac{1}{a^2+1} + \frac{1}{b^2+1} + \frac{1}{c^2+1} + \frac{1}{d^2+1} \geq \frac{4}{abcd+1}$
$\Rightarrow \frac{1}{(a+1)^2} + \frac{1}{(b+1)^2} + \frac{1}{(c+1)^2} + \frac{1}{(d+1)^2} \geq \frac{4}{2(abcd+1)} = 1$ (đpcm)
|
|
|
đặt câu hỏi
|
BĐT
|
|
|
Cho $a, b, c, d > 0$ thỏa $abcd = 1$
CMR :$\frac{1}{(1+a)^2}$ + $\frac{1}{(1+b)^2}$ + $\frac{1}{(1+c)^2}$ + $\frac{1}{(1+d)^2}$ $\geq 1$
|
|
|
sửa đổi
|
BĐT
|
|
|
BĐT 1/ Cho $a, b, c, d > 0 ; ab \leq 1 ; cd \leq 1$ . CMR :$\frac{1}{1+a}$ + $\frac{1}{1+b}$ + $\frac{1}{1+c}$ + $\frac{1}{1+d}$ $\leq$ $\frac{4}{1+\sqrt[4]{abcd}}$ 2/ Cho $a, b, c, d > 0$ thỏa $abcd = 1$ . CMR :$\frac{1}{(1+a)^2}$ + $\frac{1}{(1+b)^2}$ + $\frac{1}{(1+c)^2}$ + $\frac{1}{(1+d)^2}$ $\geq 1$
BĐT 1/ Cho $a, b, c, d > 0 ; ab \leq 1 ; cd \leq 1$ . CMR :$\frac{1}{1+a}$ + $\frac{1}{1+b}$ + $\frac{1}{1+c}$ + $\frac{1}{1+d}$ $\leq$ $\frac{4}{1+\sqrt[4]{abcd}}$
|
|
|
giải đáp
|
BĐT
|
|
|
1/ Ta có $\frac{1}{1+a} + \frac{1}{1+b} \leq \frac{2}{\sqrt{ab}+1} $ (Cm bằng cách tương đương vì $ab \leq 1$)
Tương tự : $\frac{1}{1+c} + \frac{1}{1+d} \leq \frac{2}{\sqrt{cd} + 1}$
$\frac{2}{\sqrt{ab} + 1} + \frac{2}{\sqrt{cd} + 1} \leq \frac{4}{\sqrt{4}{abcd} + 1}$ (đpcm)
|
|
|
giải đáp
|
Toán hình
|
|
|
Lời giải này có yêu cầu trả vỏ sò để xem. Bạn hãy link trên để vào xem chi tiết
|
|
|
|
giải đáp
|
bạn nào giup dc k?
|
|
|
Ta có : $ 3(a + b + c) = 3(ab + bc + ca) \leq (a+b+c)^2 $ $\Leftrightarrow a + b + c \geq 3 (1) $
Vì $ a, b, c > 0 $ nên theo BĐT Cauchy cho 2 số dương ta có : $ a^2 + b^2 \geq \frac{(a+b)^2}{2}$
Tương tự : $ b^2 + c^2 \geq \frac{(b+c)^2}{2} và c^2 + a^2 \geq \frac{(c+a)^2}{2} $
Ta có :
$\frac{a+b}{a^2+b^2} + \frac{b+c}{b^2+c^2} + \frac{c+a}{c^2+a^2} \leq \frac{a+b}{\frac{(a+b)^2}{2}} + \frac{b+c}{\frac{(b+c)^2}{2}} + \frac{c+a}{\frac{(c+a)^2}{2}} $
$\Leftrightarrow VT \leq \frac{2}{a+b} + \frac{2}{b+c} + \frac{2}{c+a} $
Từ $(1) \Rightarrow a+b \geq 3-c ; b+c \geq 3-a ; c+a \geq 3-b $
Nên $2(\frac{1}{a+b} + \frac{1}{b+c} + \frac{1}{c+a}) \leq 2(\frac{1}{3-c} + \frac{1}{3-a} + \frac{1}{3-b}) = -2(\frac{1}{a-3} + \frac{1}{b-3} + \frac{1}{c-3}) (2) $
Áp dụng BĐT sau : $\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} \geq \frac{9}{x+y+z} $ (Cm bằng tương đương)
Ta có
$\frac{1}{a-3} + \frac{1}{b-3} + \frac{1}{c-3} \geq \frac{9}{a+b+c-9}$
$\Leftrightarrow -2(\frac{1}{3-a} + \frac{1}{3-b} + \frac{1}{3-c}) \leq \frac{18}{9-(a+b+c)} \leq \frac{18}{6} = 3 $
Dấu "=" xảy ra $\Leftrightarrow a=b=c $
|
|
|
giải đáp
|
Hệ phương trình
|
|
|
\begin{cases}\sqrt{x+1} + \sqrt{y-1} = 4 \\ \sqrt{x+6} + \sqrt{y+4} = 6 \end{cases} $\Leftrightarrow$ \begin{cases}x + y + 2\sqrt{(x+1)(y-1)} = 16 \\ x + y + 10 + 2\sqrt{(x+6)(y+4)}= 36 \end{cases} $\Leftrightarrow $ \begin{cases} 2\sqrt{(x+1)(y-1)} = 16-x-y (1) \\ 2\sqrt{(x+6)(y+4)} - 10 = 16 - x - y (2)\end{cases} Lấy (1) trừ (2) theo vế, ta được :
$\sqrt{(x+6)(y+4)}$ = $\sqrt{(x+1)(y-1)}$ + 5
$\Leftrightarrow$ $(x+6)(y+4) = (x+1)(y-1) + 25 + 10\sqrt{(x+1)(y-1)}$
$\Leftrightarrow$ $ xy + 4x + 6y + 24 = xy - x + y + 24 + 10\sqrt{(x+1)(y-1)}$
$\Leftrightarrow$ $ x + y = 2\sqrt{(x+1)(y-1)}$
$\Leftrightarrow$ $ x^2 + y^2 + 2xy = 4xy - 4x + 4y - 4$
$\Leftrightarrow$ $ x^2 + y^2 - 2xy + 4x - 4y + 4 = 0$
$\Leftrightarrow$ $ x^2 - 2x(y-2) + (y-2)^2 = 0$
$\Leftrightarrow$ $ (x-y+2)^2 = 0$
$\Leftrightarrow$ $ x = y - 2 (3) $
Thế $(3) $ vào $(1) $ ta có
$(1) \Leftrightarrow \sqrt{y-1} = 2 \Leftrightarrow y = 5 \Rightarrow x=3 $
Vậy $ (x;y) = (3;5) $
|
|
|
đặt câu hỏi
|
BĐT
|
|
|
1/ Cho $a, b, c, d > 0 ; ab \leq 1 ; cd \leq 1$ . CMR :$\frac{1}{1+a}$ + $\frac{1}{1+b}$ + $\frac{1}{1+c}$ + $\frac{1}{1+d}$ $\leq$ $\frac{4}{1+\sqrt[4]{abcd}}$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
hình
|
|
|
Cho tam giác ABC có góc $\widehat{BAC}$ tù. Vẽ đường cao CD và BE của tam giác ABC (D nằm trên đường thẳng AB, E nằm trên đường thẳng AC). Gọi M,N lần lượt là chân đường vuông góc của các điểm B và C trên đường thẳng DE. Biết rằng S1 là diện tích tam giác ADE, S2 là diện tích tam giác BEM và S3 là diện tích tam giác CDN. Tính diện tích tam giác ABC theo S1, S2, S3
|
|
|
giải đáp
|
Hình
|
|
|
Lời giải này có yêu cầu trả vỏ sò để xem. Bạn hãy link trên để vào xem chi tiết
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Hình
|
|
|
Cho P là một điểm thuộc miền trong tam giác ABC thỏa mãn $\widehat{APB} - \widehat{ACB} = \widehat{APC} -\widehat{ABC}$ . Gọi D và E lần llượt là tâm đường tròn nội tiếp các tam giác APB và ACP. Chứng minh rằng : AP, BD và CE đồng quy.
|
|