Giải:Một bài toán rất tuyệt, dạy cho chúng ta "Nghệ thuật chọn điểm rơi và kĩ năng dồn biến".Bài toán chia làm 2 công đoạn sau đây:- Dồn biến về a+b+c.- Chọn điểm rơi cho các BĐT Côsi xảy ra thuận lợi cho dồn biến.*) Khai thác giả thiết và dồn về a+b+c:Ta có: $\ {\left( {a + b + c} \right)^2} = {\left[ {\left( {a + b} \right) + c} \right]^2} \le \left( {1 + 1} \right)\left[ {{{\left( {a + b} \right)}^2} + {c^2}} \right] = 2\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2} + 2ab} \right) = 10\left( {a + b + c} \right).$$\ \Rightarrow \left( {a + b + c} \right)\left[ {\left( {a + b + c} \right) - 10} \right] \le 0 \Leftrightarrow a + b + c \le 10\left( {a + b + c > 0} \right).$*) Sử dụng kĩ thuật chọn điểm rơi biến đổi biểu thức và dồn biến về a+b+c:Ta giả sử tồn tại $\ \alpha ;\beta $ sao cho:$\ \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt {a + 10} }} + \frac{1}{{\sqrt[3]{{b + c}}}} = \frac{{2\sqrt {3\alpha } }}{{2\sqrt {\alpha \left( {a + 10} \right)} }} + \frac{{3\sqrt[3]{{{\beta ^2}}}}}{{3\sqrt[3]{{\beta .\beta .\left( {b + c} \right)}}}}.$Khi đó, Áp dụng BĐT Côsi cho các mẫu số ta có:$\ \frac{{2\sqrt {3\alpha } }}{{2\sqrt {\alpha \left( {a + 10} \right)} }} + \frac{{3\sqrt[3]{{{\beta ^2}}}}}{{3\sqrt[3]{{\beta .\beta .\left( {b + c} \right)}}}} \ge \frac{{2\sqrt {3\alpha } }}{{a + 10 + \alpha }} + \frac{{3\sqrt[3]{{{\beta ^2}}}}}{{b + c + 2\beta }}.$Để "ép" về biến a+b+c, ta nghĩ ngay đến BĐT phụ: $\ \frac{1}{x} + \frac{1}{y} \ge \frac{4}{{x + y}} \Leftrightarrow x = y.$$\ P = a + b + c + 48\left( {\frac{{12}}{{2\sqrt {12\left( {a + 10} \right)} }} + \frac{{12}}{{3\sqrt[3]{{8.8\left( {b + c} \right)}}}}} \right) \ge a + b + c + 576\left( {\frac{1}{{a + 22}} + \frac{1}{{b + c + 16}}} \right).$$\ \ge a + b + c + \frac{{2304}}{{a + b + c + 38}} = t - 38 + \frac{{2304}}{t} = f\left( t \right) = \left( {t \le 10 + 38 = 48} \right).$$\ \Rightarrow f'\left( t \right) = 1 - \frac{{2034}}{{{t^2}}} = 0 \Leftrightarrow t = 48 \Rightarrow Min\,P = f\left( {48} \right) = 48 - 38 + 48 = 58.$Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a = 2; b = 3; c = 5
Giải:
Lời giải chi tiết tại trang Hmath360 ở ĐÂYMột bài toán rất tuyệt, dạy cho chúng ta "Nghệ thuật chọn điểm rơi và kĩ năng dồn biến".Bài toán chia làm 2 công đoạn sau đây:- Dồn biến về a+b+c.- Chọn điểm rơi cho các BĐT Côsi xảy ra thuận lợi cho dồn biến.*) Khai thác giả thiết và dồn về a+b+c:Ta có: $\ {\left( {a + b + c} \right)^2} = {\left[ {\left( {a + b} \right) + c} \right]^2} \le \left( {1 + 1} \right)\left[ {{{\left( {a + b} \right)}^2} + {c^2}} \right] = 2\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2} + 2ab} \right) = 10\left( {a + b + c} \right).$$\ \Rightarrow \left( {a + b + c} \right)\left[ {\left( {a + b + c} \right) - 10} \right] \le 0 \Leftrightarrow a + b + c \le 10\left( {a + b + c > 0} \right).$*) Sử dụng kĩ thuật chọn điểm rơi biến đổi biểu thức và dồn biến về a+b+c:Ta giả sử tồn tại $\ \alpha ;\beta $ sao cho:$\ \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt {a + 10} }} + \frac{1}{{\sqrt[3]{{b + c}}}} = \frac{{2\sqrt {3\alpha } }}{{2\sqrt {\alpha \left( {a + 10} \right)} }} + \frac{{3\sqrt[3]{{{\beta ^2}}}}}{{3\sqrt[3]{{\beta .\beta .\left( {b + c} \right)}}}}.$Khi đó, Áp dụng BĐT Côsi cho các mẫu số ta có:$\ \frac{{2\sqrt {3\alpha } }}{{2\sqrt {\alpha \left( {a + 10} \right)} }} + \frac{{3\sqrt[3]{{{\beta ^2}}}}}{{3\sqrt[3]{{\beta .\beta .\left( {b + c} \right)}}}} \ge \frac{{2\sqrt {3\alpha } }}{{a + 10 + \alpha }} + \frac{{3\sqrt[3]{{{\beta ^2}}}}}{{b + c + 2\beta }}.$Để "ép" về biến a+b+c, ta nghĩ ngay đến BĐT phụ: $\ \frac{1}{x} + \frac{1}{y} \ge \frac{4}{{x + y}} \Leftrightarrow x = y.$$\ P = a + b + c + 48\left( {\frac{{12}}{{2\sqrt {12\left( {a + 10} \right)} }} + \frac{{12}}{{3\sqrt[3]{{8.8\left( {b + c} \right)}}}}} \right) \ge a + b + c + 576\left( {\frac{1}{{a + 22}} + \frac{1}{{b + c + 16}}} \right).$$\ \ge a + b + c + \frac{{2304}}{{a + b + c + 38}} = t - 38 + \frac{{2304}}{t} = f\left( t \right) = \left( {t \le 10 + 38 = 48} \right).$$\ \Rightarrow f'\left( t \right) = 1 - \frac{{2034}}{{{t^2}}} = 0 \Leftrightarrow t = 48 \Rightarrow Min\,P = f\left( {48} \right) = 48 - 38 + 48 = 58.$Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a = 2; b = 3; c = 5